Dưới đây là tổng hợp kiến thức Toán lớp 5, được chia thành các phần chính để bạn dễ dàng ôn tập:
I. Số tự nhiên, Phân số, Số thập phân
Số tự nhiên
- Đọc, viết, so sánh các số tự nhiên: Ôn lại cách đọc, viết các số có nhiều chữ số (hàng triệu, hàng tỉ) và so sánh chúng.
- Bốn phép tính với số tự nhiên: Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Đặc biệt chú ý phép chia có dư và các tính chất của phép tính (giao hoán, kết hợp, phân phối).
- Dấu hiệu chia hết: Chia hết cho 2 Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
- Chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
- Chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0, 5.
- Chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Phân số
- Khái niệm phân số: Tử số, mẫu số, ý nghĩa của phân số.
- Rút gọn phân số: Chia cả tử và mẫu cho cùng một số tự nhiên khác 0 để được phân số tối giản.
- Quy đồng mẫu số các phân số: Tìm mẫu số chung (thường là BCNN của các mẫu số) để đưa các phân số về cùng mẫu số, thuận lợi cho việc so sánh, cộng, trừ.
- So sánh phân số:
- Cùng mẫu số: So sánh tử số.
- Cùng tử số: So sánh mẫu số (phân số có mẫu số nhỏ hơn thì lớn hơn).
- Khác tử, khác mẫu: Quy đồng mẫu số hoặc so sánh qua 1.
- Bốn phép tính với phân số:
- Cộng, trừ: Quy đồng mẫu số rồi cộng/trừ tử số, giữ nguyên mẫu số.
- Nhân: Lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu.
- Chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Tìm phân số của một số
Để tìm phân số của một số, chúng ta sẽ thực hiện phép nhân phân số đó với số đã cho:
Số thập phân
- Khái niệm số thập phân: Cấu tạo của số thập phân (phần nguyên, dấu phẩy, phần thập phân). Giá trị theo vị trí của chữ số.
- Đọc, viết, so sánh số thập phân: Đọc đúng phần nguyên, phần thập phân. So sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Số thập phân
- Khái niệm số thập phân: Cấu tạo của số thập phân (phần nguyên, dấu phẩy, phần thập phân). Giá trị theo vị trí của chữ số.
- Đọc, viết, so sánh số thập phân: Đọc đúng phần nguyên, phần thập phân. So sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Từ số thập phân sang phân số thập phân (From Decimal Number to Decimal Fraction)
Để chuyển đổi một số thập phân thành phân số thập phân, bạn làm theo các bước sau:- Viết số thập phân làm tử số: Bỏ dấu thập phân đi.
- Xác định mẫu số: Mẫu số sẽ là một lũy thừa của 10. Số chữ số 0 trong mẫu số bằng số chữ số đứng sau dấu thập phân của số thập phân ban đầu.
Bốn phép tính với số thập phân:
- Cộng, trừ: Đặt thẳng cột các chữ số cùng hàng và dấu phẩy.
- Nhân: Nhân như số tự nhiên, đếm tổng số chữ số sau dấu phẩy của hai thừa số rồi đặt dấu phẩy vào tích.
- Chia: Chia số thập phân cho số tự nhiên; chia số tự nhiên cho số thập phân; chia số thập phân cho số thập phân (thường biến đổi thành chia cho số tự nhiên bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với 10, 100, ...).
Đại lượng và Đo lường
Đại lượng là gì?
Đại lượng là những thuộc tính có thể định lượng được của một vật thể, hiện tượng tự nhiên, hoặc khái niệm. Nói cách khác, đại lượng là cái mà chúng ta có thể "đo" hoặc "tính toán" được. Khi đo một đại lượng, giá trị thu được sẽ là một con số đi kèm với một đơn vị đo.
Đo lường là gì?
Đo lường là quá trình so sánh một đại lượng cần xác định với một đại lượng cùng loại đã được chọn làm đơn vị chuẩn. Mục đích của đo lường là thu được một giá trị số để biểu thị độ lớn của đại lượng đó. Trong khoa học, đo lường là một lĩnh vực chuyên nghiên cứu về các phương pháp, công cụ và quy trình để thực hiện các phép đo một cách chính xác và đáng tin cậy. Nó bao gồm cả các khía cạnh lý thuyết và thực tế của phép đo, cùng với việc đánh giá độ không đảm bảo đo (uncertainty) – tức là mức độ tin cậy của kết quả đo.Vai trò của đo lường:
- Khoa học và nghiên cứu: Cung cấp dữ liệu định lượng, chính xác để kiểm chứng giả thuyết, xây dựng mô hình và phát triển lý thuyết.
- Công nghiệp và kỹ thuật: Đảm bảo chất lượng sản phẩm, kiểm soát quy trình sản xuất, thiết kế và chế tạo. Thương mại: Đảm bảo công bằng trong giao dịch mua bán.
- Y tế: Chẩn đoán bệnh, theo dõi sức khỏe bệnh nhân (ví dụ: đo huyết áp, nhiệt độ).
- Đời sống hàng ngày: Từ việc nấu ăn theo công thức đến việc lái xe đúng tốc độ.
Hình Học Lớp 5
Hình học lớp 5 tập trung vào việc củng cố các kiến thức cơ bản về hình phẳng và bắt đầu làm quen với một số hình khối trong không gian, đặc biệt là việc tính toán chu vi, diện tích của các hình phẳng, và thể tích của hình khối. Dưới đây là tổng hợp các kiến thức hình học quan trọng nhất mà học sinh lớp 5 sẽ học:Hình Phẳng
Đây là phần trọng tâm, các em sẽ được ôn lại và nâng cao kiến thức về các hình 2D.
Hình Khối (Hình học không gian)
Ở lớp 5, học sinh bắt đầu làm quen với các hình khối đơn giản và chủ yếu tập trung vào việc tính thể tích.Các bài toán liên quan
Ngoài việc nắm vững công thức, học sinh lớp 5 cần biết cách áp dụng các công thức này vào giải quyết các bài toán thực tế, bao gồm:- Tính toán chu vi, diện tích, thể tích khi biết các kích thước.
- Tính ngược lại các kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh, bán kính) khi biết chu vi, diện tích hoặc thể tích.
- Các bài toán có lời văn, liên quan đến việc sơn, lát gạch, đổ đầy nước, v.v.
- So sánh diện tích, thể tích giữa các hình.
- Các bài toán cắt ghép hình (ví dụ: chia một hình lớn thành các hình nhỏ hơn để tính diện tích).
Giải Toán Có Lời Văn
Giải toán có lời văn đòi hỏi sự kết hợp giữa khả năng đọc hiểu, phân tích thông tin và vận dụng kiến thức toán học. Dưới đây là các bước bạn có thể áp dụng để giải quyết hiệu quả:Đọc Kĩ Đề Bài
Đây là bước quan trọng nhất. Hãy đọc đề bài ít nhất hai lần, đọc thật chậm và kĩ từng từ, từng câu.- Xác định cái đã cho: Đề bài cho bạn những thông tin gì? (Ví dụ: chiều dài, chiều rộng, số lượng, tổng, hiệu, v.v.). Gạch chân hoặc ghi chú lại các con số và đơn vị đi kèm.
- Xác định cái cần tìm: Đề bài yêu cầu bạn tìm gì? (Ví dụ: chu vi, diện tích, thể tích, số tiền, số phần, v.v.).
Tóm Tắt Đề Bài
Sau khi đọc hiểu, hãy tóm tắt các thông tin chính mà bạn đã thu thập được. Việc tóm tắt giúp bạn hệ thống hóa dữ liệu và nhìn rõ hơn mối quan hệ giữa các đại lượng. Bạn có thể tóm tắt bằng lời, bằng sơ đồ, hoặc bằng các kí hiệu toán học. [caption id="attachment_6450" align="aligncenter" width="686"]Phân Tích và Tìm Cách Giải
Đây là bước tư duy để lập kế hoạch giải.- Suy nghĩ mối quan hệ: Giữa cái đã biết và cái cần tìm có mối quan hệ gì? Có cần tìm các đại lượng trung gian không?
- Chọn phép tính phù hợp:
- Phép cộng: Khi gộp lại, thêm vào, tổng.
- Phép trừ: Khi tìm phần còn lại, chênh lệch, hiệu.
- Phép nhân: Khi gấp lên nhiều lần, tính tổng của nhiều nhóm bằng nhau, tính diện tích/thể tích.
- Phép chia: Khi chia đều, tìm một phần mấy, gấp mấy lần.
- Lập kế hoạch giải: Ghi ra các bước cần thực hiện để đi từ cái đã cho đến cái cần tìm. Mỗi bước là một phép tính.
Kiểm Tra Lại Kết Quả
Sau khi giải xong, đừng vội kết thúc! Hãy dành một chút thời gian để kiểm tra lại:- Kiểm tra tính toán: Bạn đã tính toán đúng chưa?
- Kiểm tra tính hợp lí: Kết quả có phù hợp với thực tế không? (Ví dụ: Chiều dài lớn hơn chiều rộng, diện tích không thể là số âm).
- Kiểm tra câu hỏi: Bạn đã trả lời đúng và đủ câu hỏi của đề bài chưa?
Một số dạng bài toán có lời văn thường gặp ở lớp 5:
- Các bài toán về số tự nhiên, phân số, số thập phân: Cộng, trừ, nhân, chia các loại số này trong các tình huống thực tế.
- Các bài toán về trung bình cộng.
- Các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, tổng và tỉ, hiệu và tỉ.
- Các bài toán về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (ví dụ: bài toán về công việc, thời gian).
- Các bài toán về hình học: Tính chu vi, diện tích (hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình tròn, hình bình hành, hình thoi), thể tích (hình hộp chữ nhật, hình lập phương).
- Các bài toán về phần trăm.
- Các bài toán liên quan đến chuyển động đều.
tháng 6 22, 2025
Tags :
Tin Tức
Subscribe by Email
Follow Updates Articles from This Blog via Email
No Comments