Thiết Bị Nhà Hàng

Tìm kiếm

Hiển thị các bài đăng có nhãn Tin Tức. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 27 tháng 2, 2025

thumbnail

Toàn văn cuộc họp nội các đầu tiên của Tổng thống Trump | BNC Now

Thứ Tư, 26 tháng 2, 2025

thumbnail

Bữa trưa dinh dưỡng tại trường học Hàn Quốc

Bữa trưa dinh dưỡng tại trường học Hàn Quốc rất được chú trọng, nhằm đảm bảo sức khỏe và sự phát triển toàn diện của học sinh. Dưới đây là một số thông tin chi tiết:

Bữa trưa dinh dưỡng tại trường học Hàn Quốc

Đặc điểm chung

Tính cân bằng dinh dưỡng:

  • Bữa trưa thường bao gồm đầy đủ các nhóm chất: Tinh bột (cơm), Protein (thịt, cá, đậu phụ), Rau xanh, và trái cây.
  • Các món ăn được chế biến đơn giản, ít dầu mỡ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Sự đa dạng: 

  • Thực đơn được thay đổi hàng ngày, với nhiều món ăn truyền thống của Hàn Quốc như kim chi, canh rong biển, bibimbap, mì tương đen (jajangmyeon)...
  • Các loại kim chi cũng được thay đổi theo ngày, ví dụ thứ hai có kim chi cải thảo, thứ ba có kim chi củ cải.

Tính miễn phí: 

  • Tại một số thành phố như Seoul, học sinh tiểu học được ăn trưa miễn phí.
  • Từ năm 2021, tất cả học sinh mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông ở Seoul, Hàn Quốc đều được ăn trưa miễn phí tại trường học.   

Chú trọng sức khỏe: 

  • Các trường học đặc biệt quan tâm đến vấn đề dinh dưỡng của học sinh, đặc biệt là học sinh tiểu học.
  • Thay vì chỉ ăn cơm trắng, trẻ có thêm lựa chọn khác như cơm trộn, cơm gạo lứt, cơm trộn đậu.   

Một số món ăn thường gặp

  • Cơm
  • Canh (canh kim chi, canh rong biển, canh đậu phụ...)
  • Kim chi (nhiều loại khác nhau)
  • Các món ăn kèm (thịt, cá, đậu phụ, rau củ xào...)
  • Trái cây (táo, lê, dưa hấu...)
  • Mì tương đen (jajangmyeon)
  • Bibimbap (cơm trộn)
  • Pajeon (bánh hành)

Lợi ích

  • Đảm bảo học sinh được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, giúp phát triển thể chất và trí tuệ.
  • Giúp học sinh hình thành thói quen ăn uống lành mạnh.
  • Giảm gánh nặng tài chính cho gia đình.

Hy vọng những thông tin mà ANYBUY trên hữu ích cho bạn!

Thứ Sáu, 21 tháng 2, 2025

thumbnail

Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ

Theo Hiến pháp Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ là người đứng đầu nhà nước và chính phủ Hoa Kỳ, cũng là người đứng đầu hành pháp và chính phủ liên bang toàn thể, tổng thống là chức vụ chính trị cao nhất tại Hoa Kỳ. Tổng thống cũng là Tổng tư lệnh của các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ. Kể từ khi phê chuẩn tu chính án Hai mươi hai của Hiến pháp Hoa Kỳ năm 1951, không ai có thể được bầu làm Tổng thống quá hai nhiệm kỳ[1]. Nếu một Tổng thống đương nhiệm qua đời, từ chức hay bị bãi nhiệm, Phó Tổng thống sẽ thay thế. Tổng thống phải ít nhất 35 tuổi, đã từng sống ở Hoa Kỳ trong 14 năm và là công dân Hoa Kỳ.

Danh sách này chỉ tính những nhiệm kỳ liên tục của một tổng thống, những người đã tuyên thệ nhậm chức tổng thống sau khi Hiến pháp Hoa Kỳ phê chuẩn, có hiệu lực từ ngày 4 tháng 3 năm 1789. Các nhà lãnh đạo Mỹ trước khi cuộc phê chuẩn này, như Chủ tịch Quốc hội Lục địa sẽ không có trong danh sách[2]. Danh sách này không bao gồm bất kỳ quyền tổng thống nào theo Tu chính án Hai mươi lăm của Hiến pháp Hoa Kỳ.

Đã có 45 người tuyên thệ nhậm chức tổng thống nhưng số lượng đời tổng thống lại là 47, vì Grover Cleveland phục vụ hai nhiệm kỳ không liên tiếp và được tính theo thứ tự là đời tổng thống thứ 22 và thứ 24 của Hoa Kỳ và Donald Trump phục vụ hai nhiệm kỳ không liên tiếp và được tính theo thứ tự là đời tổng thống thứ 45 và thứ 47 của Hoa Kỳ bởi vậy, danh sách dưới đây bao hàm 47 đời tổng thống nhưng thực chất chỉ là 45 người. Trong số các cá nhân được bầu làm tổng thống, có bốn người qua đời trong nhiệm kỳ vì bệnh (William Henry Harrison[3]Zachary Taylor[4]Warren G. Harding [5], và Franklin D. Roosevelt), bốn người bị ám sát (Abraham Lincoln[6]James A. Garfield[6][7] William McKinley,[8] và John F. Kennedy) và một từ chức (Richard Nixon)[9].

George Washington, tổng thống đầu tiên, đã được bầu làm Tổng thống vào năm 1789 sau một cuộc bỏ phiếu nhất trí của các đại cử tri đoànWilliam Henry Harrison là tổng thống tại nhiệm ngắn nhất với 32 ngày trong năm 1841Franklin D. Roosevelt có thời gian làm tổng thống dài nhất với hơn mười hai năm, nhưng đã qua đời ngay vào nhiệm kỳ thứ tư trong năm 1945; ông là tổng thống duy nhất đã phục vụ hơn hai nhiệm kỳ. Một sửa đổi hiến pháp, ảnh hưởng đến những Tổng thống sau Harry S. Truman, đã được thông qua để hạn chế số nhiệm kỳ một người có thể được bầu làm Tổng thống. Andrew Jackson Tổng thống thứ bảy, là người đầu tiên được bầu bởi những tất cả những tầng lớp nam giới người da trắng vào năm 1828, sau khi hầu hết các luật cấm ngoài luật chủ sở hữu đất có quyền biểu quyết được xóa bỏ. Warren Harding là người đầu tiên được bầu sau khi phụ nữ được quyền bỏ phiếu vào năm 1920. Năm Tổng thống - John Quincy AdamsRutherford B. HayesBenjamin HarrisonGeorge W. Bush và Donald Trump - không đủ phiếu phổ thông khi bầu cử nhưng vẫn thắng cử. Bush và Trump sau đó đã tái đắc cử với đa số phiếu phổ thông. John F. Kennedy là tổng thống đầu tiên là tín hữu Công giáo La Mã, và Barack Obama là tổng thống gốc Phi đầu tiên.[10]

Danh sách Tổng thống

[sửa | sửa mã nguồn]
Đảng

      Không đảng (1)       Đảng Liên bang (1)       Đảng Dân chủ Cộng hòa (4)       Đảng Cộng hòa Quốc gia (1)       Đảng Dân chủ (16)       Đảng Whig (4)       Đảng Cộng hòa (19)       Đảng Liên hiệp Quốc gia (2)[11]

Thứ tự
[12]
Chân dungTổng thống
(Năm sinh – Năm mất)
Nhiệm kỳĐảngBầu cửPhó Tổng thống
1George Washington
(1732–1799)
[13][14][15]
30 tháng 4 năm 1789[16]

4 tháng 3 năm 1797
Không đảng[17]1788–1789 John Adams
1792 
2John Adams
(1735–1826)
[18][19][20]
4 tháng 3 năm 1797

4 tháng 3 năm 1801
Liên bang1796Thomas Jefferson
3Thomas Jefferson
(1743–1826)
[21][22][23]
4 tháng 3 năm 1801

4 tháng 3 năm 1809
Dân chủ Cộng hòa1800Aaron Burr
1804George Clinton
4James Madison
(1751–1836)
[24][25][26]
4 tháng 3 năm 1809

4 tháng 3 năm 1817
Dân chủ Cộng hòa1808George Clinton
[27]
Chức vụ bỏ trống
20 tháng 4 năm 1812

4 tháng 3 năm 1813

[28]
1812Elbridge Gerry
[27]
Chức vụ bỏ trống
23 tháng 11 năm 1814

4 tháng 3 năm 1817

[28]
5James Monroe
(1758–1831)
[29][30][31]
4 tháng 3 năm 1817

4 tháng 3 năm 1825
Dân chủ Cộng hòa1816Daniel D. Tompkins
1820
6John Quincy Adams
(1767–1848)
[32][33][34]
4 tháng 3 năm 1825

4 tháng 3 năm 1829
Dân chủ Cộng hòa

4 tháng 3 năm 1825

31 tháng 10 năm 1828

1824John C. Calhoun
Cộng hòa Quốc gia

31 tháng 10 năm 1828

4 tháng 3 năm 1829

7Andrew Jackson
(1767–1845)
[35][36][37]
4 tháng 3 năm 1829

4 tháng 3 năm 1837
Dân chủ1828John C. Calhoun
[38]
Chức vụ bỏ trống

28 tháng 12 năm 1832

4 tháng 3 năm 1833

[28]

1832Martin Van Buren
8Martin Van Buren
(1782–1862)
[39][40][41]
4 tháng 3 năm 1837

4 tháng 3 năm 1841[42]
Dân chủ1836Richard Mentor Johnson
9William Henry Harrison
(1773–1841)
[43][44][45]
4 tháng 3 năm 1841

4 tháng 4 năm 1841

(mất khi đang giữ chức)[27]

Whig1840John Tyler
10John Tyler
(1790–1862)
[46][47][48]
4 tháng 4 năm 1841

4 tháng 3 năm 1845
Whig
4 tháng 4 năm 1841

13 tháng 9 năm 1841
Chức vụ bỏ trống

4 tháng 4 năm 1841

tháng 3 năm 1845

Không đảng

13 tháng 9 năm 1841

4 tháng 3 năm 1845
[49]

11James Knox Polk
(1795–1849)
[50][51][52]
4 tháng 3 năm 1845

4 tháng 3 năm 1849
Dân chủ1844George M. Dallas
12Zachary Taylor
(1784–1850)
[53][54][55]
4 tháng 3 năm 1849

9 tháng 7 năm 1850

(mất khi đang giữ chức)[27]

Whig1848Millard Fillmore
13Millard Fillmore
(1800–1874)
[56][57][58]
9 tháng 7 năm 1850

4 tháng 3 năm 1853[42]
WhigChức vụ bỏ trống

9 tháng 7 năm 1850

tháng 3 năm 1853

14Franklin Pierce
(1804–1869)
[59][60][61]
4 tháng 3 năm 1853

4 tháng 3 năm 1857
Dân chủ1852William R. King
[27]
Chức vụ bỏ trống
18 tháng 4 năm 1853

tháng 3 năm 1857

[28]
15James Buchanan
(1791–1868)
[62][63][64]
4 tháng 3 năm 1857

4 tháng 3 năm 1861
Dân chủ1856John C. Breckinridge
16Abraham Lincoln
(1809–1865)
[65][66][67]
4 tháng 3 năm 1861

15 tháng 4 năm 1865

(bị ám sát)[68]

Cộng hòa

4 tháng 3 năm 1861

4 tháng 3 năm 1865

1860Hannibal Hamlin
Liên hiệp Quốc gia[69]

4 tháng 3 năm 1865

15 tháng 4 năm 1865

1864Andrew Johnson
17Andrew Johnson
(1808–1875)
[70][71][72]
15 tháng 4 năm 1865

4 tháng 3 năm 1869
Liên hiệp Quốc gia[69]

15 tháng 4 năm 1865

5 tháng 3 năm 1868

Chức vụ bỏ trống

15 tháng 4 năm 1865

tháng 3 năm 1869

Dân chủ

5 tháng 3 năm 1868

4 tháng 3 năm 1869

18Ulysses S. Grant
(1822–1885)
[73][74][75]
4 tháng 3 năm 1869

4 tháng 3 năm 1877
Cộng hòa1868Schuyler Colfax
1872Henry Wilson
[27]
Chức vụ bỏ trống
22 tháng 11 năm 1875

4 tháng 3 năm 1877

[28]
19Rutherford B. Hayes
(1822–1893)
[76][77][78]
4 tháng 3 năm 1877

4 tháng 3 năm 1881
Cộng hòa1876William A. Wheeler
20James A. Garfield
(1831–1881)
[79][80][81]
4 tháng 3 năm 1881

19 tháng 9 năm 1881

(bị ám sát)[68]

Cộng hòa1880Chester A. Arthur
21Chester A. Arthur
(1829–1886)
[82][83][84]
19 tháng 9 năm 1881

4 tháng 3 năm 1885
Cộng hòaChức vụ bỏ trống

19 tháng 9 năm 1881

tháng 3 năm 1885

22Grover Cleveland
(1837–1908)
[85][86][87]
4 tháng 3 năm 1885

4 tháng 3 năm 1889
Dân chủ1884Thomas A. Hendricks
[27]
Chức vụ bỏ trống
25 tháng 11 năm 1885

4 tháng 3 năm 1889

[28]
23Benjamin Harrison
(1833–1901)
[88][89][90]
4 tháng 3 năm 1889

4 tháng 3 năm 1893
Cộng hòa1888Levi P. Morton
24
Grover Cleveland
(1837–1908)
[85][86][87]
4 tháng 3 năm 1893

4 tháng 3 năm 1897
Dân chủ1892Adlai Stevenson I
25William McKinley
(1843–1901)
[91][92][93]
4 tháng 3 năm 1897

14 tháng 9 năm 1901

(bị ám sát)[68]

Cộng hòa1896Garret Hobart
[27]
Chức vụ bỏ trống

21 tháng 11 năm 1899

4 tháng 3 năm 1901

[28]

1900Theodore Roosevelt
26Theodore Roosevelt
(1858–1919)
[94][95][96]
14 tháng 9 năm 1901

4 tháng 3 năm 1909[42]
Cộng hòaChức vụ bỏ trống

14 tháng 9 năm 1901

tháng 3 năm 1905

1904Charles W. Fairbanks
27William Howard Taft
(1857–1930)
[97][98][99]
4 tháng 3 năm 1909

4 tháng 3 năm 1913
Cộng hòa1908James S. Sherman
[27]
Chức vụ bỏ trống
30 tháng 10 năm 1912

4 tháng 3 năm 1913

[28]
28Woodrow Wilson
(1856–1924)
[100][101][102]
4 tháng 3 năm 1913

4 tháng 3 năm 1921
Dân chủ1912Thomas R. Marshall
1916
29Warren G. Harding
(1865–1923)
[103][104][105]
4 tháng 3 năm 1921

2 tháng 8 năm 1923

(mất khi đang giữ chức)[27]

Cộng hòa1920Calvin Coolidge
30Calvin Coolidge
(1872–1933)
[106][107][108]
2 tháng 8 năm 1923

4 tháng 3 năm 1929
Cộng hòaChức vụ bỏ trống

2 tháng 8 năm 1923

tháng 3 năm 1925

1924Charles G. Dawes
31Herbert Hoover
(1874–1964)
[109][110][111]
4 tháng 3 năm 1929

4 tháng 3 năm 1933
Cộng hòa1928Charles Curtis
32Franklin D. Roosevelt
(1882–1945)
[112][113][114]
4 tháng 3 năm 1933

12 tháng 4 năm 1945

(mất khi đang giữ chức)[27]

Dân chủ1932John Nance Garner
1936
1940Henry A. Wallace
1944Harry S. Truman
33Harry S. Truman
(1884–1972)
[115][116][117]
12 tháng 4 năm 1945

20 tháng 1 năm 1953
Dân chủChức vụ bỏ trống

12 tháng 4 năm 1945

20 tháng 1 năm 1949

1948Alben W. Barkley
34Dwight D. Eisenhower
(1890–1969)
[118][119][120]
20 tháng 1 năm 1953

20 tháng 1 năm 1961
Cộng hòa1952Richard Nixon
1956
35John F. Kennedy
(1917–1963)
[121][122][123]
20 tháng 1 năm 1961

22 tháng 11 năm 1963

(bị ám sát)[68]

Dân chủ1960Lyndon B. Johnson
36Lyndon B. Johnson
(1908–1973)
[124][125][126]
22 tháng 11 năm 1963

20 tháng 1 năm 1969
Dân chủChức vụ bỏ trống

22 tháng 11 năm 1963

20 tháng 1 năm 1965

1964Hubert Humphrey
37Richard Nixon
(1913–1994)
[127][128][129]
20 tháng 1 năm 1969

9 tháng 8 năm 1974

(từ chức)[38]

Cộng hòa1968Spiro Agnew
[38]
1972
Chức vụ bỏ trống

10 tháng 10 năm 1973

6 tháng 12 năm 1973

[28]

Gerald Ford
38Gerald Ford
(1913–2006)
[130][131][132]
9 tháng 8 năm 1974

20 tháng 1 năm 1977
Cộng hòaChức vụ bỏ trống
9 tháng 8 năm 1974

19 tháng 12 năm 1974

[28]
Nelson Rockefeller
39Jimmy Carter
(1924–2024)
[133][134][135]
20 tháng 1 năm 1977

20 tháng 1 năm 1981
Dân chủ1976Walter Mondale
40Ronald Reagan
(1911–2004)
[136][137][138]
20 tháng 1 năm 1981

20 tháng 1 năm 1989
Cộng hòa1980George H. W. Bush
1984
41George H. W. Bush
(1924–2018)
[139][140][141]
20 tháng 1 năm 1989

20 tháng 1 năm 1993
Cộng hòa1988Dan Quayle
42Bill Clinton
(sinh 1946)
[142][143][144]
20 tháng 1 năm 1993

20 tháng 1 năm 2001
Dân chủ1992Al Gore
1996
43George W. Bush
(sinh 1946)
[145][146][147]
20 tháng 1 năm 2001

20 tháng 1 năm 2009
Cộng hòa2000Dick Cheney
2004

Barack Obama
(sinh 1961)
[148][149][150]
20 tháng 1 năm 2009

20 tháng 1 năm 2017
Dân chủ2008Joe Biden
2012

Donald Trump
(sinh 1946)
[151][152][153]
20 tháng 1 năm 2017

20 tháng 1 năm 2021
Cộng hoà2016Mike Pence

Joe Biden
(sinh 1942)
[154][155][156]
20 tháng 1 năm 2021

20 tháng 1 năm 2025
Dân chủ2020Kamala Harris
47Donald Trump
(sinh 1946)
[157][158][159]
20 tháng 1 năm 2025

Đương nhiệm
Cộng hoà2024J.D. Vance

Donald Trump là đương kim Tổng thống, nhậm chức vào ngày 20 tháng 1 năm 2025.

Được tạo bởi Blogger.

Thiết Bị Nhà Hàng

  • LIÊN HỆ CÔNG TY CỔ PHẦN ANY VIỆT NAM
  • Trụ sở: Số 25 ngõ 1 đường Cầu Bươu, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội, Việt Nam
  • Tổng đài chăm sóc khách hàng: 0904.938.569
  • Phòng kinh doanh: 0969.938.684 | 0903.228.661 | 0868.843.815 | 0868.843.825
  • Hỗ trợ kỹ thuật & Bảo hành: 0777.843.815