Tìm kiếm

Thứ Ba, 24 tháng 6, 2025

thumbnail

Khi gặp sự cố cháy bình gas bạn hãy bình tĩnh và xử lý tình huống như sau

Khi gặp sự cố cháy bình gas, bạn cần thực hiện theo các bước sau để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh:


1. Giữ bình tĩnh: Hít thở sâu và cố gắng giữ bình tĩnh để có thể xử lý tình huống một cách hợp lý nhất.

2. Khóa van bình gas ngay lập tức: 

  • Đây là bước quan trọng nhất. Nếu đám cháy xuất phát từ van hoặc dây dẫn gas, việc khóa van sẽ cắt nguồn cấp gas, làm đám cháy tự tắt. 
  • Lưu ý: Tuyệt đối không dùng tay trần để khóa van nếu ngọn lửa quá lớn hoặc bình gas đã bị nung nóng. Bạn có thể dùng giẻ ướt hoặc gang tay chống cháy để bảo vệ tay.

3. Di chuyển người và vật dễ cháy ra xa: 

  • Nhanh chóng di tản mọi người ra khỏi khu vực nguy hiểm. 
  • Di chuyển các vật liệu dễ cháy như rèm cửa, giấy tờ, quần áo, v.v., ra khỏi khu vực bình gas đang cháy.

4. Dùng bình chữa cháy hoặc chăn/vải dày đã nhúng nước: 

  • Nếu có bình chữa cháy (bình CO2 hoặc bột khô) và bạn biết cách sử dụng: Hướng vòi phun vào gốc lửa và phun dứt khoát. 
  • Nếu không có bình chữa cháy: Dùng chăn bông, quần áo dày hoặc vải bố dày nhúng đẫm nước và trùm kín lên bình gas để cô lập ngọn lửa, cắt đứt nguồn oxy. Sau khi trùm, hãy để nguyên như vậy cho đến khi bình nguội hoàn toàn. Tuyệt đối không nhấc chăn ra ngay lập tức.

5. Tuyệt đối không được tạt nước trực tiếp vào bình gas đang cháy: Gas lỏng đang cháy khi gặp nước có thể làm cháy lan ra nhanh hơn và gây nổ nguy hiểm.

6. Gọi ngay cho đội cứu hỏa (114 ở Việt Nam): Ngay cả khi bạn đã dập tắt được đám cháy, vẫn nên gọi lực lượng cứu hỏa để họ kiểm tra lại tình trạng bình gas và đảm bảo an toàn tuyệt đối.

7. Mở cửa sổ, cửa chính để thông gió: Nếu đám cháy đã được dập tắt, hãy mở hết cửa ra vào và cửa sổ để khí gas còn sót lại thoát ra ngoài, tránh nguy cơ ngạt khí hoặc cháy nổ do tích tụ khí gas.

Lưu ý quan trọng: An toàn là trên hết. Nếu bạn cảm thấy không an toàn khi xử lý đám cháy, hãy nhanh chóng rời khỏi khu vực và gọi ngay cho lực lượng cứu hỏa.

Chủ Nhật, 22 tháng 6, 2025

thumbnail

Bài tập và phương pháp giải toán lớp 5

Chúng ta hãy cùng đi sâu vào các dạng bài tập và phương pháp giải toán lớp 5 nhé. Lớp 5 là giai đoạn quan trọng, củng cố kiến thức nền tảng và chuẩn bị cho cấp trung học cơ sở.


1. Phương pháp chung để Giải Toán Lớp 5

Trước khi đi vào từng dạng bài cụ thể, hãy nhắc lại các bước và tư duy chung khi giải một bài toán (đặc biệt là bài toán có lời văn):

  1. Đọc kĩ đề bài: Đọc đi đọc lại ít nhất 2 lần để nắm vững thông tin đã cho (số liệu, mối quan hệ) và cái cần tìm. Gạch chân các từ khóa, con số quan trọng.
  2. Tóm tắt bài toán: Ghi lại các dữ kiện đã biết và câu hỏi một cách ngắn gọn, súc tích (có thể dùng sơ đồ, kí hiệu). Việc này giúp hình dung bài toán rõ hơn.
  3. Phân tích và tìm cách giải:
    • Xác định dạng toán.
    • Liệu có cần tìm đại lượng trung gian không?
    • Vận dụng công thức, quy tắc, mối quan hệ đã học.
    • Lập kế hoạch giải: Gồm mấy bước? Mỗi bước dùng phép tính nào?
  4. Thực hiện giải bài: Trình bày bài giải rõ ràng, mạch lạc:
    • Lời giải (câu văn)
    • Phép tính
    • Kết quả và đơn vị
  5. Kiểm tra lại kết quả:
    • Kiểm tra tính toán (có đúng phép tính không?).
    • Kiểm tra tính hợp lí của kết quả (có phù hợp với thực tế không?).
    • Kiểm tra xem đã trả lời đúng và đủ câu hỏi chưa.

2. Các Dạng Bài Tập Toán Lớp 5 Thường Gặp và Phương Pháp Giải

Dạng 1: Các Phép Toán với Số Tự Nhiên, Phân Số, Số Thập Phân

  • Kiến thức ôn tập:
    • So sánh, đọc, viết các loại số.
    • Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, phân số, số thập phân.
    • Tính giá trị biểu thức.
    • Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng/trừ.
  • Phương pháp:
    • Nắm vững quy tắc thực hiện phép tính (nhân chia trước, cộng trừ sau; trong ngoặc trước).
    • Khi tính với phân số/số thập phân, cần chú ý quy đồng mẫu số (phân số), đặt thẳng hàng dấu phẩy (số thập phân).
    • Đối với bài toán có lời văn, xác định rõ các số liệu và mối quan hệ để chọn phép tính phù hợp.

Ví dụ bài tập: a) Tính: b) Tính: c) Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 40% số gạo đó. Buổi chiều bán được 30% số gạo còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?


Dạng 2: Bài Toán Tìm Hai Số Khi Biết Tổng - Hiệu, Tổng - Tỉ, Hiệu - Tỉ

Đây là dạng bài tập rất đặc trưng và quan trọng ở lớp 5.

  • a) Tìm hai số khi biết Tổng và Hiệu:
    • Phương pháp:
      • Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
      • Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2 (hoặc Tổng - Số lớn)
    • Lưu ý: Thường đi kèm với các bài toán về tuổi, số lượng, khối lượng.
  • b) Tìm hai số khi biết Tổng và Tỉ số:
    • Phương pháp:
      1. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số (số phần bằng nhau).
      2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
      3. Tìm giá trị của một phần (Tổng : Tổng số phần).
      4. Tìm từng số (Giá trị một phần × số phần tương ứng).
  • c) Tìm hai số khi biết Hiệu và Tỉ số:
    • Phương pháp:
      1. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số.
      2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
      3. Tìm giá trị của một phần (Hiệu : Hiệu số phần).
      4. Tìm từng số (Giá trị một phần × số phần tương ứng).
  • d) Bài toán có liên quan (Tổng - Tỉ, Hiệu - Tỉ sau khi thêm/bớt):
    • Phương pháp: Đưa về dạng cơ bản bằng cách xác định Tổng/Hiệu mới và Tỉ số mới sau khi thực hiện thêm/bớt.

Ví dụ bài tập: a) Tổng của hai số là 150, hiệu của chúng là 30. Tìm hai số đó. b) Lớp 5A có 42 học sinh. Số học sinh nam bằng 43 số học sinh nữ. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? c) Hai thùng dầu có tổng cộng 120 lít. Nếu chuyển 10 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu ở thùng thứ hai gấp đôi số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?


Dạng 3: Bài Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (%)

  • Kiến thức:
    • Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
    • Tìm giá trị phần trăm của một số.
    • Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó.
  • Phương pháp:
    • Tìm tỉ số phần trăm của A và B:
    • Tìm A% của một số X:
    • Tìm một số khi biết A% của nó là Y: (hoặc )
    • Lưu ý: Nắm vững mối quan hệ giữa phân số thập phân và phần trăm.
  • Ứng dụng: Các bài toán về lãi suất, giảm giá, tăng trưởng, diện tích rừng, tỉ lệ học sinh giỏi, v.v.

Ví dụ bài tập: a) Một lớp có 32 học sinh, trong đó có 20 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? b) Giá một chiếc áo là 250 000 đồng. Nếu giảm giá 15%, thì chiếc áo đó được giảm bao nhiêu tiền? c) Lãi suất tiết kiệm là 0.7% một tháng. Cô Lan gửi tiết kiệm 50 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cô Lan nhận được bao nhiêu tiền lãi?


Dạng 4: Bài Toán Về Hình Học (Chu vi, Diện tích, Thể tích)

  • Kiến thức ôn tập:
    • Hình phẳng: Hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác, hình thang, hình tròn (đặc điểm, công thức tính chu vi, diện tích).
    • Hình khối: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (đặc điểm, công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích).
  • Phương pháp:
    • Đọc kĩ đề bài: Xác định hình gì, đã cho kích thước nào, cần tìm gì.
    • Vẽ hình (nếu cần): Giúp dễ hình dung hơn.
    • Viết công thức: Áp dụng đúng công thức cho từng loại hình.
    • Đổi đơn vị: Cần chú ý đổi về cùng một đơn vị đo trước khi tính toán.
    • Bài toán ngược: Khi biết diện tích/thể tích, tính các cạnh hoặc chiều cao.
    • Bài toán kết hợp: Nhiều hình hoặc nhiều bước tính.

Ví dụ bài tập: a) Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 45 m, đáy bé 30 m, chiều cao 20 m. Tính diện tích mảnh đất đó. b) Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2.5 m, chiều rộng 1.2 m và chiều cao 1.5 m. 1. Tính thể tích của bể. 2. Người ta đổ nước vào bể sao cho mực nước cao bằng 32 chiều cao của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước? (Biết 1 dm3 = 1 lít) c) Một hình tròn có chu vi là 31.4 cm. Tính diện tích hình tròn đó. ()


Dạng 5: Bài Toán Về Chuyển Động Đều

  • Kiến thức:
    • Mối quan hệ giữa quãng đường (S), vận tốc (V), thời gian (t).
    • Các công thức: , , .
  • Phương pháp:
    • Xác định 3 đại lượng: Bài toán đã cho biết gì về S, V, t? Cần tìm đại lượng nào?
    • Đổi đơn vị (rất quan trọng!): Đảm bảo các đơn vị phải đồng bộ (ví dụ: km/giờ thì quãng đường là km, thời gian là giờ).
    • Các dạng bài:
      • Chuyển động cùng chiều, ngược chiều.
      • Bài toán về gặp nhau.
      • Bài toán về xuôi dòng, ngược dòng (có thêm vận tốc dòng nước).
  • Lưu ý: Vẽ sơ đồ quãng đường-thời gian có thể giúp hình dung bài toán rõ hơn.

Ví dụ bài tập: a) Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ sáng với vận tốc 50 km/giờ và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB. b) Hai xe máy khởi hành cùng lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km, đi ngược chiều nhau. Vận tốc xe thứ nhất là 40 km/giờ, vận tốc xe thứ hai là 50 km/giờ. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau?


Dạng 6: Bài Toán Về Trung Bình Cộng

  • Kiến thức: Trung bình cộng = (Tổng các số) : (Số lượng số hạng).
  • Phương pháp:
    • Nếu biết tổng và số lượng, tìm trung bình cộng.
    • Nếu biết trung bình cộng và số lượng, tìm tổng.
    • Nếu biết trung bình cộng của nhiều số và một số đã biết, tìm số còn lại (thường là bài toán có lời văn).

Ví dụ bài tập: a) Một tổ công nhân có 5 người, trong đó 3 người nặng lần lượt 48 kg, 52 kg, 55 kg. Hai người còn lại có cân nặng trung bình là 50 kg. Hỏi trung bình mỗi người trong tổ nặng bao nhiêu kg?


Đây là những dạng bài tập và phương pháp giải cơ bản nhất trong chương trình toán lớp 5. Để thành thạo, quan trọng nhất là thực hành luyện tập thật nhiềuhiểu rõ bản chất của từng dạng toán thay vì chỉ học thuộc công thức.

Bạn có muốn tôi cung cấp thêm bài tập cho một dạng cụ thể nào, hoặc bạn có bài tập nào đang gặp khó khăn không?

thumbnail

Tổng hợp kiến thức hình học lớp 5

Dưới đây là tổng hợp kiến thức Toán lớp 5, được chia thành các phần chính để bạn dễ dàng ôn tập:

Tổng Hợp Kiến Thức Toán Lớp 5

I. Số tự nhiên, Phân số, Số thập phân

Số tự nhiên

  • Đọc, viết, so sánh các số tự nhiên: Ôn lại cách đọc, viết các số có nhiều chữ số (hàng triệu, hàng tỉ) và so sánh chúng.
  • Bốn phép tính với số tự nhiên: Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Đặc biệt chú ý phép chia có dư và các tính chất của phép tính (giao hoán, kết hợp, phân phối).
  • Dấu hiệu chia hết: Chia hết cho 2 Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
  • Chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
  • Chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0, 5.
  • Chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9.

Phân số

  • Khái niệm phân số: Tử số, mẫu số, ý nghĩa của phân số.
  • Rút gọn phân số: Chia cả tử và mẫu cho cùng một số tự nhiên khác 0 để được phân số tối giản.
  • Quy đồng mẫu số các phân số: Tìm mẫu số chung (thường là BCNN của các mẫu số) để đưa các phân số về cùng mẫu số, thuận lợi cho việc so sánh, cộng, trừ.
  • So sánh phân số:
    • Cùng mẫu số: So sánh tử số.
    • Cùng tử số: So sánh mẫu số (phân số có mẫu số nhỏ hơn thì lớn hơn).
    • Khác tử, khác mẫu: Quy đồng mẫu số hoặc so sánh qua 1.
  • Bốn phép tính với phân số:
    • Cộng, trừ: Quy đồng mẫu số rồi cộng/trừ tử số, giữ nguyên mẫu số.
    • Nhân: Lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu.
    • Chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Tìm phân số của một số

Để tìm phân số của một số, chúng ta sẽ thực hiện phép nhân phân số đó với số đã cho:

Để tìm phân số của một số, chúng ta sẽ thực hiện phép nhân phân số đó với số đã cho.

Ví dụ minh họa: Tìm phân số của một số

Số thập phân

  • Khái niệm số thập phân: Cấu tạo của số thập phân (phần nguyên, dấu phẩy, phần thập phân). Giá trị theo vị trí của chữ số.
  • Đọc, viết, so sánh số thập phân: Đọc đúng phần nguyên, phần thập phân. So sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.

Số thập phân

  • Khái niệm số thập phân: Cấu tạo của số thập phân (phần nguyên, dấu phẩy, phần thập phân). Giá trị theo vị trí của chữ số.
  • Đọc, viết, so sánh số thập phân: Đọc đúng phần nguyên, phần thập phân. So sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Từ phân số thập phân sang số thập phân (From Decimal Fraction to Decimal Number) Phân số thập phân là phân số có mẫu số là lũy thừa của 10 (ví dụ: 10, 100, 1000, v.v.). Để chuyển đổi nó thành số thập phân, bạn chỉ cần chia tử số cho mẫu số. Cách đơn giản hơn là di chuyển dấu thập phân trong tử số sang trái một số vị trí bằng số chữ số 0 trong mẫu số.

Chuyển đổi giữa phân số thập phân và số thập phân

 

Từ số thập phân sang phân số thập phân (From Decimal Number to Decimal Fraction)

Để chuyển đổi một số thập phân thành phân số thập phân, bạn làm theo các bước sau:
  1. Viết số thập phân làm tử số: Bỏ dấu thập phân đi.
  2. Xác định mẫu số: Mẫu số sẽ là một lũy thừa của 10. Số chữ số 0 trong mẫu số bằng số chữ số đứng sau dấu thập phân của số thập phân ban đầu.

Từ số thập phân sang phân số thập phân (From Decimal Number to Decimal Fraction)

 

Bốn phép tính với số thập phân:

  • Cộng, trừ: Đặt thẳng cột các chữ số cùng hàng và dấu phẩy.
  • Nhân: Nhân như số tự nhiên, đếm tổng số chữ số sau dấu phẩy của hai thừa số rồi đặt dấu phẩy vào tích.
  • Chia: Chia số thập phân cho số tự nhiên; chia số tự nhiên cho số thập phân; chia số thập phân cho số thập phân (thường biến đổi thành chia cho số tự nhiên bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với 10, 100, ...).

Đại lượng và Đo lường

Đại lượng là gì?

Đại lượng là những thuộc tính có thể định lượng được của một vật thể, hiện tượng tự nhiên, hoặc khái niệm. Nói cách khác, đại lượng là cái mà chúng ta có thể "đo" hoặc "tính toán" được. Khi đo một đại lượng, giá trị thu được sẽ là một con số đi kèm với một đơn vị đo.

Đại lượng và Đo lường

Đại lượng và Đo lường

Phân loại đại lượng

Đo lường là gì?

Đo lường là quá trình so sánh một đại lượng cần xác định với một đại lượng cùng loại đã được chọn làm đơn vị chuẩn. Mục đích của đo lường là thu được một giá trị số để biểu thị độ lớn của đại lượng đó. Trong khoa học, đo lường là một lĩnh vực chuyên nghiên cứu về các phương pháp, công cụ và quy trình để thực hiện các phép đo một cách chính xác và đáng tin cậy. Nó bao gồm cả các khía cạnh lý thuyết và thực tế của phép đo, cùng với việc đánh giá độ không đảm bảo đo (uncertainty) – tức là mức độ tin cậy của kết quả đo.

Vai trò của đo lường:

  • Khoa học và nghiên cứu: Cung cấp dữ liệu định lượng, chính xác để kiểm chứng giả thuyết, xây dựng mô hình và phát triển lý thuyết.
  • Công nghiệp và kỹ thuật: Đảm bảo chất lượng sản phẩm, kiểm soát quy trình sản xuất, thiết kế và chế tạo. Thương mại: Đảm bảo công bằng trong giao dịch mua bán.
  • Y tế: Chẩn đoán bệnh, theo dõi sức khỏe bệnh nhân (ví dụ: đo huyết áp, nhiệt độ).
  • Đời sống hàng ngày: Từ việc nấu ăn theo công thức đến việc lái xe đúng tốc độ.
Để đảm bảo tính thống nhất và khả năng so sánh của các phép đo trên toàn cầu, Hệ thống đơn vị quốc tế (SI) đã được thiết lập. SI là hệ thống đo lường được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. SI được xây dựng dựa trên 7 đơn vị cơ bản đã được đề cập ở trên:

SI được xây dựng dựa trên 7 đơn vị cơ bản đã được đề cập ở trên

Hình Học Lớp 5

Hình học lớp 5 tập trung vào việc củng cố các kiến thức cơ bản về hình phẳng và bắt đầu làm quen với một số hình khối trong không gian, đặc biệt là việc tính toán chu vi, diện tích của các hình phẳng, và thể tích của hình khối. Dưới đây là tổng hợp các kiến thức hình học quan trọng nhất mà học sinh lớp 5 sẽ học:

Hình Phẳng

Đây là phần trọng tâm, các em sẽ được ôn lại và nâng cao kiến thức về các hình 2D.

Chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông

Chu vi, diện tích hình bình hành, hình thoi

hình tam giác, hình thang

hình tròn

Hình Khối (Hình học không gian)

Ở lớp 5, học sinh bắt đầu làm quen với các hình khối đơn giản và chủ yếu tập trung vào việc tính thể tích.

Hình Khối (Hình học không gian)

Các bài toán liên quan

Ngoài việc nắm vững công thức, học sinh lớp 5 cần biết cách áp dụng các công thức này vào giải quyết các bài toán thực tế, bao gồm:
  • Tính toán chu vi, diện tích, thể tích khi biết các kích thước.
  • Tính ngược lại các kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh, bán kính) khi biết chu vi, diện tích hoặc thể tích.
  • Các bài toán có lời văn, liên quan đến việc sơn, lát gạch, đổ đầy nước, v.v.
  • So sánh diện tích, thể tích giữa các hình.
  • Các bài toán cắt ghép hình (ví dụ: chia một hình lớn thành các hình nhỏ hơn để tính diện tích).

Giải Toán Có Lời Văn

Giải toán có lời văn đòi hỏi sự kết hợp giữa khả năng đọc hiểu, phân tích thông tin và vận dụng kiến thức toán học. Dưới đây là các bước bạn có thể áp dụng để giải quyết hiệu quả:

Đọc Kĩ Đề Bài

Đây là bước quan trọng nhất. Hãy đọc đề bài ít nhất hai lần, đọc thật chậm và kĩ từng từ, từng câu.
  • Xác định cái đã cho: Đề bài cho bạn những thông tin gì? (Ví dụ: chiều dài, chiều rộng, số lượng, tổng, hiệu, v.v.). Gạch chân hoặc ghi chú lại các con số và đơn vị đi kèm.
  • Xác định cái cần tìm: Đề bài yêu cầu bạn tìm gì? (Ví dụ: chu vi, diện tích, thể tích, số tiền, số phần, v.v.).

Tóm Tắt Đề Bài

Sau khi đọc hiểu, hãy tóm tắt các thông tin chính mà bạn đã thu thập được. Việc tóm tắt giúp bạn hệ thống hóa dữ liệu và nhìn rõ hơn mối quan hệ giữa các đại lượng. Bạn có thể tóm tắt bằng lời, bằng sơ đồ, hoặc bằng các kí hiệu toán học. [caption id="attachment_6450" align="aligncenter" width="686"]Tóm Tắt Đề Bài Bạn có thể tóm tắt bằng lời, bằng sơ đồ, hoặc bằng các kí hiệu toán học[/caption]

Phân Tích và Tìm Cách Giải

Đây là bước tư duy để lập kế hoạch giải.
  • Suy nghĩ mối quan hệ: Giữa cái đã biết và cái cần tìm có mối quan hệ gì? Có cần tìm các đại lượng trung gian không?
  • Chọn phép tính phù hợp:
    • Phép cộng: Khi gộp lại, thêm vào, tổng.
    • Phép trừ: Khi tìm phần còn lại, chênh lệch, hiệu.
    • Phép nhân: Khi gấp lên nhiều lần, tính tổng của nhiều nhóm bằng nhau, tính diện tích/thể tích.
    • Phép chia: Khi chia đều, tìm một phần mấy, gấp mấy lần.
  • Lập kế hoạch giải: Ghi ra các bước cần thực hiện để đi từ cái đã cho đến cái cần tìm. Mỗi bước là một phép tính.
Thực Hiện Phép Tính (Trình Bày Bài Giải) Khi đã có kế hoạch, bạn bắt đầu trình bày bài giải một cách rõ ràng, logic.

Thực Hiện Phép Tính

Kiểm Tra Lại Kết Quả

Sau khi giải xong, đừng vội kết thúc! Hãy dành một chút thời gian để kiểm tra lại:
  • Kiểm tra tính toán: Bạn đã tính toán đúng chưa?
  • Kiểm tra tính hợp lí: Kết quả có phù hợp với thực tế không? (Ví dụ: Chiều dài lớn hơn chiều rộng, diện tích không thể là số âm).
  • Kiểm tra câu hỏi: Bạn đã trả lời đúng và đủ câu hỏi của đề bài chưa?

Một số dạng bài toán có lời văn thường gặp ở lớp 5:

  • Các bài toán về số tự nhiên, phân số, số thập phân: Cộng, trừ, nhân, chia các loại số này trong các tình huống thực tế.
  • Các bài toán về trung bình cộng.
  • Các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, tổng và tỉ, hiệu và tỉ.
  • Các bài toán về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (ví dụ: bài toán về công việc, thời gian).
  • Các bài toán về hình học: Tính chu vi, diện tích (hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình tròn, hình bình hành, hình thoi), thể tích (hình hộp chữ nhật, hình lập phương).
  • Các bài toán về phần trăm.
  • Các bài toán liên quan đến chuyển động đều.

Thứ Năm, 19 tháng 6, 2025

thumbnail

Cách Truy Cập Màn Hình Máy Tính Khác Trong Mạng

Việc truy cập và điều khiển màn hình máy tính khác trong mạng (cả mạng cục bộ - LAN và mạng diện rộng - Internet) là một nhu cầu phổ biến cho nhiều mục đích như hỗ trợ kỹ thuật, làm việc từ xa, giám sát, hay chia sẻ thông tin. Dưới đây là các cách phổ biến để thực hiện điều này:

I. Truy cập trong mạng nội bộ (LAN):

Truy cập trong mạng LAN thường nhanh hơn và ít phụ thuộc vào tốc độ Internet, nhưng yêu cầu các máy tính phải ở trong cùng một mạng.

  1. Remote Desktop Connection (RDC) của Windows:
    • Ưu điểm: Tích hợp sẵn trong hầu hết các phiên bản Windows (trừ Windows Home và Starter), cung cấp trải nghiệm điều khiển mượt mà, bảo mật tốt.
    • Cách sử dụng:
      • Trên máy tính bị điều khiển (Host PC):
        • Đảm bảo bạn đang sử dụng phiên bản Windows Pro hoặc Enterprise (Windows Home không hỗ trợ).
        • Vào Settings > System > Remote Desktop và bật Enable Remote Desktop.
        • Ghi lại tên máy tính (PC name) hoặc địa chỉ IP cục bộ của máy tính này.
        • Đảm bảo tài khoản người dùng trên máy tính Host có mật khẩu.
        • (Tùy chọn) Cấu hình tường lửa để cho phép kết nối Remote Desktop (thường thì Windows sẽ tự động cấu hình).
      • Trên máy tính điều khiển (Client PC):
        • Mở ứng dụng Remote Desktop Connection (gõ "mstsc" vào Run hoặc tìm kiếm trong Start Menu).
        • Nhập tên máy tính hoặc địa chỉ IP của máy tính Host vào mục "Computer".
        • Nhấn "Connect" và nhập tên người dùng, mật khẩu của tài khoản trên máy Host.
    • Lưu ý: Nếu bạn đang kết nối qua Internet, bạn cần cấu hình Port Forwarding trên router (chuyển tiếp cổng) để cổng 3389 (mặc định của RDP) trỏ đến địa chỉ IP cục bộ của máy Host. Tuy nhiên, điều này tiềm ẩn rủi ro bảo mật nếu không được cấu hình đúng cách.
  2. Chia sẻ thư mục và tệp tin (Network Sharing):
    • Mặc dù không phải là "truy cập màn hình", nhưng đây là cách cơ bản để truy cập tài nguyên (tệp, thư mục) của máy tính khác trong mạng.
    • Cách sử dụng:
      • Trên máy tính cần chia sẻ:
        • Chuột phải vào thư mục/ổ đĩa muốn chia sẻ, chọn Properties > tab Sharing.
        • Bấm vào Advanced Sharing và tích vào "Share this folder".
        • Thiết lập quyền truy cập cho người dùng (Read, Change, Full Control).
        • Trong Network and Sharing Center (Control Panel), đảm bảo Turn on network discoveryTurn on file and printer sharing đã được bật.
        • Tắt Turn off password protected sharing nếu bạn muốn truy cập mà không cần mật khẩu (không khuyến khích về mặt bảo mật).
      • Trên máy tính khác:
        • Mở File Explorer và vào mục Network. Bạn sẽ thấy các máy tính trong mạng.
        • Nhấp vào máy tính muốn truy cập, nhập tên người dùng và mật khẩu (nếu có) để xem các thư mục đã chia sẻ.
        • Hoặc gõ \\<tên máy tính> hoặc \\<địa chỉ IP> vào thanh địa chỉ của File Explorer.
  3. UltraVNC / TightVNC:
    • Ưu điểm: Miễn phí, mã nguồn mở, hoạt động tốt trên mạng LAN, hỗ trợ nhiều hệ điều hành.
    • Cách sử dụng: Cài đặt phần mềm VNC Server trên máy cần điều khiển và VNC Viewer trên máy điều khiển. Sau đó, nhập địa chỉ IP của máy Server vào Viewer để kết nối.

II. Truy cập qua Internet (từ xa):

Để truy cập màn hình máy tính khác qua Internet, bạn cần một giải pháp cho phép vượt qua các rào cản như tường lửa và NAT (Network Address Translation) của router.

  1. Chrome Remote Desktop:
    • Ưu điểm: Miễn phí, dễ sử dụng, hoạt động trên nhiều nền tảng (Windows, macOS, Linux, Android, iOS), không cần cấu hình phức tạp trên router.
    • Cách sử dụng:
      • Trên cả hai máy tính: Cài đặt tiện ích Chrome Remote Desktop vào trình duyệt Google Chrome.
      • Trên máy tính Host: Mở Chrome Remote Desktop, thiết lập quyền truy cập từ xa (đặt mã PIN). Máy tính này cần bật và có kết nối Internet.
      • Trên máy tính Client: Mở Chrome Remote Desktop, chọn máy tính Host đã thiết lập, nhập mã PIN để kết nối.
    • Tính năng: Hỗ trợ điều khiển, chuyển file, sao chép/dán.
  2. TeamViewer:
    • Ưu điểm: Rất phổ biến, dễ sử dụng, vượt tường lửa và NAT một cách dễ dàng, nhiều tính năng (truyền file, chat, hội nghị, ghi phiên), hỗ trợ đa nền tảng. Có phiên bản miễn phí cho mục đích cá nhân.
    • Cách sử dụng:
      • Trên cả hai máy tính: Cài đặt TeamViewer.
      • Trên máy tính Host: TeamViewer sẽ cung cấp một ID và mật khẩu.
      • Trên máy tính Client: Nhập ID của máy Host vào TeamViewer, chọn "Remote control", sau đó nhập mật khẩu.
    • Lưu ý: Phiên bản miễn phí có giới hạn về thời gian sử dụng và có thể bị nhận diện là sử dụng thương mại nếu bạn dùng thường xuyên.
  3. AnyDesk:
    • Ưu điểm: Tương tự TeamViewer nhưng thường được đánh giá là nhẹ hơn, nhanh hơn và ít bị giới hạn hơn cho mục đích cá nhân. Cung cấp bảo mật cao.
    • Cách sử dụng: Tương tự TeamViewer, sử dụng ID và mật khẩu để kết nối.
  4. GoToMyPC / Splashtop / LogMeIn (và các dịch vụ trả phí khác):
    • Ưu điểm: Cung cấp nhiều tính năng nâng cao, hiệu suất ổn định, bảo mật chặt chẽ, hỗ trợ doanh nghiệp.
    • Nhược điểm: Thường yêu cầu trả phí sử dụng.
    • Cách sử dụng: Đăng ký tài khoản, cài đặt phần mềm trên các máy tính và quản lý thông qua tài khoản web.
  5. Sử dụng VPN (Virtual Private Network):
    • Ưu điểm: Tạo một mạng ảo an toàn qua Internet, cho phép bạn truy cập các tài nguyên trong mạng LAN từ xa như thể bạn đang ở trong mạng đó. Sau khi kết nối VPN, bạn có thể sử dụng các phương pháp truy cập mạng LAN (như RDC, chia sẻ tệp) một cách an toàn.
    • Nhược điểm: Đòi hỏi kiến thức cấu hình mạng phức tạp hơn (cấu hình VPN server trên router hoặc máy chủ), có thể ảnh hưởng đến tốc độ mạng.

Lưu ý quan trọng về bảo mật:

  • Sử dụng mật khẩu mạnh: Luôn đặt mật khẩu mạnh cho tài khoản máy tính và các công cụ truy cập từ xa.
  • Chỉ cấp quyền khi cần thiết: Hạn chế quyền truy cập chỉ cho những người đáng tin cậy.
  • Cập nhật phần mềm: Luôn giữ hệ điều hành và phần mềm truy cập từ xa được cập nhật để vá các lỗ hổng bảo mật.
  • Cẩn thận với các liên kết/tệp lạ: Tránh nhấp vào các liên kết đáng ngờ hoặc mở các tệp không rõ nguồn gốc có thể cài đặt phần mềm độc hại.
  • Sử dụng xác thực hai yếu tố (2FA): Nếu công cụ hỗ trợ, hãy bật 2FA để tăng cường bảo mật.

Việc lựa chọn phương pháp phù hợp phụ thuộc vào nhu cầu cụ thể của bạn (truy cập trong LAN hay qua Internet), ngân sách, và mức độ kiến thức kỹ thuật. Đối với người dùng cá nhân, Chrome Remote Desktop hoặc TeamViewer/AnyDesk thường là các lựa chọn tốt nhất vì sự đơn giản và hiệu quả.

Thứ Ba, 17 tháng 6, 2025

thumbnail

Tường Lửa là gì? FireWall cho mạng

Thứ Sáu, 13 tháng 6, 2025

thumbnail

CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH HÀ NỘI – ĐỒNG HỚI – ĐỘNG THIÊN ĐƯỜNG – THUNG LŨNG NGỌC BÍCH (HAVA VALLEY)– HÀ NỘI

thumbnail

Hậu quả của Hành vi gây rối trật tự công cộng và phá hoại tài sản khi tham gia giao thông

Hậu quả của Hành vi gây rối trật tự công cộng và phá hoại tài sản khi tham gia giao thông

Hành vi gây rối trật tự công cộng và phá hoại tài sản khi tham gia giao thông là những hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, có thể dẫn đến nhiều hậu quả đáng tiếc cho bản thân và xã hội.


Hậu quả pháp lý Vi phạm hành chính:

- Gây rối trật tự công cộng: Có thể bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng (theo Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).

- Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác: Tùy theo mức độ thiệt hại, có thể bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (theo Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).


Hậu quả pháp lýTruy cứu trách nhiệm hình sự:

- Tội gây rối trật tự công cộng: Nếu hành vi gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, người vi phạm có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm (theo Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017).

- Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản: Tùy theo giá trị tài sản bị hủy hoại, người vi phạm có thể bị phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù lên đến 20 năm (theo Điều 178 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017).


Hậu quả xã hội và cá nhân

- Nguy hiểm đến tính mạng và tài sản: Những hành vi này trực tiếp gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông khác, có thể dẫn đến tai nạn giao thông nghiêm trọng, gây thương tích hoặc tử vong.

- Mất an ninh trật tự: Gây ra sự hỗn loạn, ùn tắc giao thông, làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của xã hội.

- Thiệt hại kinh tế: Người vi phạm sẽ phải bồi thường thiệt hại cho tài sản bị phá hoại. Ngoài ra, việc bị xử lý vi phạm hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự cũng ảnh hưởng đến công việc, cuộc sống và tương lai.

- Ảnh hưởng đến hình ảnh cá nhân: Bị xã hội lên án, mất uy tín và danh dự.


Các hành vi cụ thể thường gặp

- Đua xe trái phép, lạng lách, đánh võng: Gây náo loạn đường phố, cản trở giao thông.

- Cổ vũ đua xe, gây cản trở giao thông: Tập trung đông người, hò hét, cản trở các phương tiện khác.

- Phá hoại tài sản công cộng: Phá hoại đèn tín hiệu giao thông, biển báo, dải phân cách, trạm chờ xe buýt.

- Phá hoại tài sản cá nhân: Đập phá xe của người khác, cạy gương, bẻ cần gạt nước trong các vụ va chạm hoặc mâu thuẫn giao thông.

- Ném vật lạ, chất bẩn vào người đi đường hoặc phương tiện: Gây nguy hiểm và ô nhiễm.


Nếu bạn chứng kiến hoặc biết về các hành vi này, hãy báo ngay cho cơ quan công an gần nhất để được xử lý kịp thời, góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông và xã hội.

Thứ Năm, 12 tháng 6, 2025

thumbnail

Cách khắc phục tình trạng trào ngược dạ dày

Để khắc phục tình trạng trào ngược dạ dày, cần kết hợp nhiều biện pháp từ thay đổi lối sống, chế độ ăn uống đến sử dụng thuốc (nếu cần). Dưới đây là những cách khắc phục hiệu quả:



I. Thay đổi lối sống và thói quen sinh hoạt

Đây là nền tảng quan trọng nhất để kiểm soát và giảm các triệu chứng trào ngược:

  1. Duy trì cân nặng hợp lý: Thừa cân, béo phì tạo áp lực lên dạ dày, làm tăng nguy cơ trào ngược. Giảm cân có thể cải thiện đáng kể tình trạng này.
  2. Không nằm ngay sau khi ăn: Nên đợi ít nhất 2-3 giờ sau khi ăn mới nằm xuống. Điều này giúp thức ăn có đủ thời gian di chuyển khỏi dạ dày.
  3. Kê cao đầu khi ngủ: Nâng cao đầu giường khoảng 15-20 cm (bằng cách đặt vật kê dưới chân giường hoặc dùng gối chuyên dụng) giúp trọng lực giữ axit dạ dày ở đúng vị trí, ngăn ngừa trào ngược trong khi ngủ. Tránh dùng nhiều gối chồng lên nhau vì có thể làm gập bụng, tăng áp lực.
  4. Tránh mặc quần áo quá chật: Đặc biệt là quần áo bó sát vùng bụng, vì chúng có thể gây áp lực lên dạ dày.
  5. Bỏ thuốc lá: Nicotine trong thuốc lá làm yếu cơ thắt thực quản dưới và giảm sản xuất nước bọt (nước bọt giúp trung hòa axit).
  6. Hạn chế rượu bia, cà phê và đồ uống có ga: Những thức uống này có thể kích thích dạ dày tiết axit và làm giãn cơ thắt thực quản.
  7. Giảm căng thẳng (stress): Căng thẳng có thể làm tăng sản xuất axit dạ dày và ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa. Hãy tìm cách thư giãn như tập yoga, thiền, nghe nhạc, đọc sách hoặc dành thời gian cho sở thích cá nhân.
  8. Vận động thường xuyên: Tập thể dục nhẹ nhàng, đều đặn giúp cải thiện sức khỏe tổng thể và hỗ trợ tiêu hóa. Tuy nhiên, tránh các bài tập cường độ cao ngay sau khi ăn.

II. Thay đổi chế độ ăn uống

Chế độ ăn uống đóng vai trò then chốt trong việc kiểm soát trào ngược dạ dày:

  1. Chia nhỏ bữa ăn: Thay vì ăn 3 bữa chính lớn, hãy chia thành 5-6 bữa nhỏ trong ngày. Điều này giúp dạ dày không bị quá tải và giảm áp lực.
  2. Ăn chậm, nhai kỹ: Giúp thức ăn được nghiền nát kỹ hơn, giảm gánh nặng cho dạ dày và hỗ trợ tiêu hóa tốt hơn.
  3. Hạn chế các thực phẩm gây kích thích:
    • Thực phẩm giàu chất béo: Đồ chiên rán, thức ăn nhanh, đồ ăn nhiều dầu mỡ.
    • Thực phẩm chua, cay nóng: Cam, chanh, bưởi, cà chua, ớt, tiêu, mù tạt...
    • Sô cô la, bạc hà: Có thể làm giãn cơ thắt thực quản dưới.
    • Hành tây, tỏi: Có thể gây khó chịu ở một số người.
  4. Tăng cường các thực phẩm có tính kiềm hoặc giúp làm dịu:
    • Rau xanh: Súp lơ xanh, đậu xanh, dưa chuột, xà lách, rau diếp cá, cần tây...
    • Trái cây ít axit: Chuối, táo, dưa hấu, lê, đào...
    • Ngũ cốc nguyên hạt: Yến mạch, gạo lứt, bánh mì nguyên cám.
    • Gừng: Gừng có tính ấm, giúp làm dịu dạ dày và giảm buồn nôn. Có thể pha trà gừng hoặc thêm vào món ăn.
    • Nha đam: Gel nha đam có thể giúp làm dịu và giảm viêm niêm mạc.
    • Mật ong: Có tính kháng viêm và có thể tạo lớp màng bảo vệ niêm mạc.
    • Baking soda (natri bicarbonate): Có thể giúp trung hòa axit dạ dày tạm thời, nhưng không nên lạm dụng.
  5. Uống đủ nước: Uống nước lọc đều đặn trong ngày (tránh uống quá nhiều trong bữa ăn) giúp làm loãng axit dạ dày và hỗ trợ tiêu hóa.

III. Sử dụng thuốc (theo chỉ định của bác sĩ)

Khi các biện pháp lối sống và ăn uống không đủ, bác sĩ có thể chỉ định thuốc:

  1. Thuốc kháng axit (Antacids): Trung hòa axit dạ dày nhanh chóng, giúp giảm triệu chứng ợ nóng, ợ chua cấp tính. Tuy nhiên, tác dụng ngắn và không điều trị nguyên nhân.
  2. Thuốc đối kháng thụ thể H2 (H2 blockers): Giảm sản xuất axit dạ dày. Ví dụ: Ranitidine (đã bị thu hồi ở nhiều nơi do lo ngại chất gây ung thư), Cimetidine, Famotidine, Nizatidine.
  3. Thuốc ức chế bơm proton (PPIs): Giảm sản xuất axit mạnh mẽ và lâu dài hơn. Đây là nhóm thuốc thường được chỉ định cho GERD mạn tính. Ví dụ: Omeprazole, Esomeprazole, Lansoprazole, Pantoprazole, Rabeprazole.
  4. Thuốc Prokinetic: Giúp tăng cường nhu động ruột và làm rỗng dạ dày nhanh hơn, nhưng ít được sử dụng hơn do có thể có tác dụng phụ.
  5. Thuốc bảo vệ niêm mạc: Giúp tạo lớp màng bảo vệ niêm mạc thực quản và dạ dày khỏi tác động của axit.

Lưu ý quan trọng: Việc sử dụng thuốc cần có chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. Không tự ý dùng thuốc hoặc ngưng thuốc đột ngột.

IV. Các phương pháp khác (trong trường hợp nặng)

Đối với những trường hợp trào ngược dạ dày nặng, không đáp ứng với điều trị nội khoa hoặc có biến chứng, bác sĩ có thể xem xét các phương pháp:

  • Phẫu thuật: Như phẫu thuật Nissen fundoplication (khâu quấn đáy vị) để tăng cường cơ thắt thực quản dưới.
  • Các thủ thuật nội soi: Một số kỹ thuật mới hơn như Stretta hoặc Esophyx có thể được sử dụng để điều trị trào ngược.

Khi nào cần đi khám bác sĩ?

Nếu bạn gặp các triệu chứng trào ngược dạ dày thường xuyên, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, hoặc xuất hiện các dấu hiệu nghiêm trọng hơn như khó nuốt, đau khi nuốt, nôn ra máu, đi ngoài phân đen, giảm cân không rõ nguyên nhân, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức để được chẩn đoán chính xác và có phác đồ điều trị phù hợp.

Được tạo bởi Blogger.

Thiết Bị Nhà Hàng

  • LIÊN HỆ CÔNG TY CỔ PHẦN ANY VIỆT NAM
  • Trụ sở: Số 25 ngõ 1 đường Cầu Bươu, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội, Việt Nam
  • Tổng đài chăm sóc khách hàng: 0904.938.569
  • Phòng kinh doanh: 0969.938.684 | 0903.228.661 | 0868.843.815 | 0868.843.825
  • Hỗ trợ kỹ thuật & Bảo hành: 0777.843.815
  • Mã số doanh nghiệp: 0106236615