Tìm kiếm

Thứ Ba, 29 tháng 12, 2020

thumbnail

Hướng dẫn backup website

 Hướng dẫn backup website thủ công trên Failover hosting

Khi website của bạn đang hoạt động ổn định và bạn cảm thấy cần tạo một bản backup dự phòng cho những trường hợp sự cố có thể phát sinh.

Với bất kỳ nhà cung cấp dịch vụ hosting nào, việc backup tại server chỉ phục vụ cho việc restore và không cho phép sử dụng backup.

Vì vậy, để đảm bảo an toàn cho dữ liệu của chính mình, các bạn nên thực hiện một bản backup tại máy tính cá nhân.

Các bạn có thể thực hiện các bước như sau: Xem video hướng dẫn tại đây

Bước 1: Kết nối SSH theo bài hướng dẫn này sau đó các bạn gõ lệnh như bên dưới để backup code của website.

tar -cvzf backup.tar.gz tenten.vn

Trong đó tenten.vn là tên miền cần backup. Sau khi backup hoàn thành quý khách có thể vào trong File Manager hoặc kết nối SFTP để có thể download file backup.

Bước 2: Đây chỉ là backup của source code. Để backup website đầy đủ quý khách cần backup cả database của website. Để thực hiện việc này quý khách quay lại trang quản trị Daskboard của Failover hosting và truy cập vào menu MySQL Manager -> Chọn tên website cần backup -> Autologin

Bước 3 : Tại trang phpMyAdmin quý khách chọn database -> Chọn Export

Sẽ có 1 file dạng .sql được tải về. Đây chính là database của quý khách. Quý khách cần lưu trữ file này cùng với source code đã tải ở trước đó.

Chúc các bạn thành công!

Thứ Sáu, 25 tháng 12, 2020

thumbnail

Youtube Quản lý thông tin cơ bản của kênh

 Bạn có thể quản lý thông tin cơ bản về kênh của mình, chẳng hạn như tên kênh, nội dung mô tả, bản dịch và đường liên kết.



Lưu ý : Bạn không còn có thể chỉnh sửa biểu tượng kênh hoặc hình ảnh kênh trên thiết bị di động nữa. Hãy sử dụng máy tính để làm theo các hướng dẫn dưới đây.

Thay đổi tên kênh của bạn

Tên kênh YouTube của bạn là tên trên Tài khoản Google. Để thay đổi tên kênh, bạn cần phải thay đổi tên trên Tài khoản Google của mình.

  1. Trong ứng dụng dành cho thiết bị di động, hãy nhấn vào ảnh hồ sơ .
  2. Nhấn vào Kênh của bạn.
  3. Ở góc phải của trang kênh, hãy nhấn vào biểu tượng Cài đặt .
  4. Ở bên phải, hãy nhấn vào biểu tượng Chỉnh sửa .
  5. Nhập tên mới và nhấn OK.

Xin lưu ý:

  • Bạn chỉ có thể thay đổi tên kênh 3 lần trong vòng 90 ngày.

  • Nếu bạn thay đổi tên trên Tài khoản Google thì tên đó sẽ thay đổi trên tất cả các dịch vụ của Google, ví dụ như Gmail. 

  • Sau khi thay đổi tên của bạn thì có thể mất vài ngày để cập nhật và hiển thị tên mới trên toàn YouTube.

  • Nếu đã dịch tên kênh bằng tính năng dịch kênh, thì bạn sẽ cần phải cập nhật tên mới cho các bản dịch.

  • Nếu doanh nghiệp hoặc trường học quản lý tài khoản của bạn thì bạn có thể không thay đổi được tên của mình trong phần Cài đặt của Tài khoản Google. Hãy liên hệ với quản trị viên hệ thống của bạn để được trợ giúp.

Thay đổi thông tin mô tả kênh

Thông tin mô tả kênh hiển thị trên tab "Giới thiệu" của trang kênh. 

  1. Trong ứng dụng dành cho thiết bị di động, hãy nhấn vào ảnh hồ sơ của bạn .
  2. Nhấn vào Kênh của bạn.
  3. Ở góc phải của trang kênh, hãy nhấn vào biểu tượng Cài đặt .
  4. Ở bên phải, hãy nhấn vào biểu tượng Chỉnh sửa .
  5. Nhập nội dung mô tả mới rồi nhấn OK.

Xem ví dụ

Hãy xem video sau đây trên Kênh YouTube dành cho người sáng tạo để biết cách thay đổi tên và nội dung mô tả kênh của bạn. 

Thứ Năm, 24 tháng 12, 2020

thumbnail

Làm sao để lấy tọa độ bản đồ của chỗ nghỉ từ Google Maps?

Chúng tôi yêu cầu tọa độ bản đồ của chỗ nghỉ Quý vị để vị trí chỗ nghỉ được hiển thị chính xác trên Booking.com. Tọa độ cũng ảnh hưởng đến khoảng cách chỗ nghỉ với các địa danh và địa điểm tham quan tại địa phương. Vì thế, việc Quý vị nhập tọa độ chính xác cho chỗ nghỉ là rất quan trọng.

Để lấy tọa độ của chỗ nghỉ, vui lòng làm theo những bước sau:

 


Nếu Quý vị đang sử dụng máy tính để bàn:

  1. Mở Google Maps

  2. Tìm vị trí chỗ nghỉ rồi nhấp chuột phải

  3. Chọn “Đây là gì?”

  4. Ở cuối trang, Quý vị sẽ thấy tọa độ của vị trí Quý vị đã nhấp chuột phải.  

Nếu Quý vị đang sử dụng thiết bị Android:

  1. Mở ứng dụng Google Maps

  2. Phóng to vị trí chỗ nghỉ Quý vị

  3. Chạm vào vị trí chỗ nghỉ trên màn hình và giữ ngón tay ở đó cho đến khi ghim màu đỏ xuất hiện. Lưu ý: Đây phải là một điểm trên bản đồ mà chưa có nhãn khác.

  4. Quý vị sẽ thấy tọa độ trong ô tìm kiếm nằm phía trên cùng của bản đồ.  

Nếu Quý vị đang sử dụng iPhone hoặc iPad:

  1. Mở ứng dụng Google Maps

  2. Phóng to vị trí chỗ nghỉ Quý vị

  3. Chạm vào vị trí chỗ nghỉ trên màn hình và giữ ngón tay ở đó cho đến khi ghim màu đỏ xuất hiện. Lưu ý: Đây phải là một điểm trên bản đồ mà chưa có nhãn khác.

  4. Ở dưới cùng, chạm vào “Ghim đã thả” để hiển thị tọa độ chỗ nghỉ Quý vị.  

Lưu ý: Nếu Quý vị đang sử dụng Google Maps ở chế độ Lite (ví dụ: nếu Quý vị đang sử dụng trình duyệt di động), Quý vị sẽ thấy tia chớp ở dưới cùng và sẽ không thể nhận tọa độ của địa điểm.

Thứ Năm, 17 tháng 12, 2020

thumbnail

Get an API Key

 

Before you begin

Before you start using the Geocoding API, you need a project with a billing account and the Geocoding API enabled. To learn more, see Get Started with Google Maps Platform.

Creating API keys

The API key is a unique identifier that authenticates requests associated with your project for usage and billing purposes. You must have at least one API key associated with your project.

To create an API key:

  1. In the Cloud Console, on the project selector page, select or create a Google Cloud project for which you want to add an API Key.

    Go to the project selector page

  2. Go to the APIs & Services > Credentials page.

    Go to the Credentials page

  3. On the Credentials page, click Create credentials > API key.
    The API key created dialog displays your newly created API key.
  4. Click Close.
    The new API key is listed on the Credentials page under API keys.
    (Remember to restrict the API key before using it in production.)

Adding the API key to your request

You must include an API key with every Geocoding API request. In the following example, replace YOUR_API_KEY with your API key.

https://maps.googleapis.com/maps/api/geocode/json?address=1600+Amphitheatre+Parkway,+Mountain+View,+CA&key=YOUR_API_KEY

Restricting API keys

Restricting API Keys adds security to your application by ensuring only authorized requests are made with your API Key. We strongly recommend that you follow the instructions to set restrictions for your API Keys. For more information, see API Key best practices.

To restrict an API key:

  1. In the Cloud Console, on the project selector page, select or create a Google Cloud project for which you want to add an API Key.

    Go to the project selector page

  2. Go to the APIs & Services > Credentials page.

    Go to the Credentials page

  3. Select the API key that you want to set a restriction on. The API key property page appears.
  4. Under Key restrictions, set the following restrictions:
    • Application restrictions:
      1. To accept requests from the list of web server IP addresses that you supply, select IP addresses (web servers, cron jobs, etc.) from the list of Application restrictions.
      2. Specify one IPv4 or IPv6 address or a subnet using CIDR notation (e.g. 192.168.0.0/22). If you need to enter another entry, a new box appears after you complete adding the previous entry.
    • API restrictions:
      1. Click Restrict key.
      2. Select Geocoding API from Select APIs dropdown.
        (If the Geocoding API is not listed, you need to enable it.)
  5. To finalize your changes, click Save.

Troubleshooting authentication issues

If your request is malformed or supplies an invalid signature, the Geocoding API returns an HTTP 403 (Forbidden) error.

To troubleshoot individual URLs, you can use the URL Signing Debugger. It allows you to quickly validate a URL and signature generated by your application.

Premium Plan Customers and Migrated Customers

Premium Plan customers and customers who have migrated from the Premium Plan to the Google Maps Platform pay-as-you-go pricing model have the option to use an API key or a client ID to authenticate requests. For more information see Get API Keys Overview in the Premium Plan documentation.

Thứ Tư, 16 tháng 12, 2020

thumbnail

Tủ đông 4 cánh Happys HWA-45CF dung tích 1100L (Happys HWA-45CF 4 날개 스테인리스 스틸 냉동고, 용량 1100L)

Tủ đông inox 4 cánh Happys HWA-45CF dung tích 1100L

Tủ đông 4 cánh Happys HWA-45CF dung tích 1100L (Happys HWA-45CF 4 날개 스테인리스 스틸 냉동고, 용량 1100L) là dòng làm lạnh trực tiếp, dàn lạnh ống đồng, kích thước 1240 x 795 x 1960 (mm). Sử dụng điện áp 220V/50Hz, điện năng tiêu thụ tối đa 650W/h. Sử dụng chất làm lạnh gas R404A thân thiệt môi trường

 

Tủ đông inox công nghiệp 4 cánh thương hiệu Happys

 

Tủ đông 4 cánh Happys HWA-45CF được sản xuất với chất liệu bằng inox, chất liệu tốt nhất hiện nay, tủ bền đẹp theo thời gian, sáng bóng, dễ dàng vệ sinh lau chùi, thiết kế nhỏ gọn cùng tay cầm chắc chắn, sản phẩm giúp khách hàng có thể đóng mở cửa dễ dàng và không mất nhiều thời gian. 

Tủ làm mát công nghiệp này được thiết kế với các cạnh bo tròn, đảm bảo an toàn cho người dùng trong quá trình sử dụng, dưới đáy có chân đứng cùng bánh xe chịu lực nên người dùng có thể dễ dàng di chuyển khắp mọi nơi trong gian bếp.

Tủ đông công nghiệp 2 cánh Happys HWA-45CF có bảng điều khiển điện tử hiển thị nhiệt độ bên ngoài nên người dùng có thể dễ dàng quan sát và đều chỉnh nhiệt độ phù hợp với mục đích sử dụng, nhiệt độ dao động trong khoảng từ -18 đến 0 độ C, cùng với motor vận hành liên tục đảm bảo hơi hạnh tỏa đều, thực phẩm lúc nào cũng tươi ngon. 

Tủ mát công nghiệp 2 cánh này có chế độ đóng cửa tự động làm giảm thiểu hơi lạnh thoát ra bên ngoài tiết kiệm điện năng tối ưu, sử dụng nhiên liệu khí gas R404A thân thiện với môi trường và an toàn cho sức khỏe của người sử dụng. Sản phẩm có dung tích 1100L giúp chứa đựng một lượng lớn thực phẩm.

Thông tin sản phẩm:

- Thương hiệu: Hàn Quốc
- Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
- Nơi sản xuất: Việt nam
- Miễn phí vận chuyển Hà Nội và Hồ Chí Minh

Đặc điểm nổi bật

– Thiết kế kiểu dáng sang trọng và cao cấp.
– Bảng điều khiển và màn hình hiển thị hiện đại.
Màn hình điều khiển và hiển thị
– Dàn lạnh ống đồng làm lạnh nhanh, tiết kiệm điện năng.
Hệ thống lốc và dàn nóng thanh giải nhiệt
– Công nghệ làm lạnh tiên tiến, đáp ứng nhu cầu sử dụng cao.
– Hiệu suất máy nén cao, độ ồn thấp.
– Tủ đông dạng đứng bảo quản được nhiều, tiết kiệm không gian bếp.
– Dải nhiệt độ -20℃ ~ -10℃

Thông số kỹ thuật

- Mã sản phẩm: HWA-45CF
- Chất liệu dàn lạnh: Ống đồng
- Công nghệ tiết kiệm điện: Thường
- Nhiệt độ làm lạnh: -20℃ ~ -10℃
- Nguồn điện: 220V/50Hz
- Công suất: 650W
- Dung tích thực: 1100L
- Kích thước: 640 x 795 x 1960 (mm)
- Môi chất lạnh: R404a
- Trọng lượng: 110Kg

Video tủ đông 4 cánh happys

Happys thiết bị khác phục vụ trong ngành HORECA

Happys là thương hiệu Hàn Quốc chuyên cung cấp các thiết bị công nghiệp, tủ lạnh, tủ đông, máy diệt khuẩn và các thiết bị khác phục vụ trong ngành HORECA. ANY Việt Nam hiện đang là đại lý phân phối thiết bị lạnh Happys, máy diệt khuẩn, máy làm đá và là đơn vị thiết kế và thi công, lắp đặt thiết bị cho các nhà hàng, khách sạn, xí nghiệp

Thứ Sáu, 11 tháng 12, 2020

thumbnail

NҺững điều ít ai biết về 3 cô gái trên tờ tiền mệnҺ giá 2000 đồng.

 Đã 32 năm trôi quα kể từ ngày tờ 2000 đồng được pҺát ҺànҺ, 3 nữ công nҺân được in ở mặt sαu là αi tҺì đến nαy vẫn là ẩn số.

Mở cuộc truy tìm

Năm 1988, kҺi pҺát ҺànҺ tờ tiền 2.000 đồng, Ngân Һàng nҺà nước Việt Nαm quyết địnҺ lấy Ƅối cảnҺ kҺu sản xuất cùng 3 nữ công nҺân củα NҺà máy Sợi Nαm ĐịnҺ để in lên mặt sαu củα tờ tiền. NҺiều người cҺắc mẩm, đây pҺải là nҺững công dân điển ҺìnҺ với tҺànҺ tícҺ lαo động rất đặc Ƅiệt có nҺiều đóng góp mới vinҺ dự được in ҺìnҺ lên tờ tiền. NҺưng Һọ là αi? Ƅây giờ NҺà máy Sợi Nαm ĐịnҺ đã được đổi tên tҺànҺ Tổng Công ty Cổ pҺần Dệt mαy Nαm ĐịnҺ. Trong đội ngũ nҺân công sản xuất Һiện tại củα nҺà máy, vẫn còn kҺá nҺiều người tҺuộc tҺế Һệ công nҺân từ tҺập niên 70 củα tҺế kỷ trước. Gặp Һọ, cҺúng tôi càng tҺêm Һy vọng có mαnҺ mối về 3 người pҺụ nữ được in ҺìnҺ lên tờ tiền 2.000 đồng.3 cô gái trong mặt sαu củα tờ 2.000 đồng là αi, cҺo tới giờ đó vẫn là một Ƅí mật. KҺi cҺúng tôi cҺìα rα tờ tiền 2.000 đồng rồi Һỏi về 3 nữ công nҺân trong ảnҺ, nҺiều công nҺân già trong nҺà máy cứ ớ người rα mà rằng: “Đúng… đúng… Đây là 3 nҺân công củα nҺà máy cҺúng tôi. Đến nαy công nҺân trong nҺà mấy vẫn sử dụng mẫu quần áo Ƅảo Һộ lαo động nҺư Һọ đã mặc… NҺưng 3 pҺụ nữ này là công nҺân nào nҺỉ? NҺìn Һọ quen quá… “. Vậy là nҺững công nҺân già cứ cҺuyền tαy nҺαu tờ tiền rồi tҺầm tҺì: “Là αi nҺỉ?”. Riêng PҺó Giám đốc PҺân xưởng dệt Ƅùi Văn Đặng tҺì cứ mãi Ƅần tҺần. Ông lật ngαng, rồi lật ngửα tờ tiền và nói: “Tôi về nҺà máy công tác và làm quản lý từ năm 1970. Ƅức ảnҺ được in trong tờ tiền cҺínҺ là pҺân xưởng dệt C2. 3 công nҺân trong ảnҺ cҺínҺ xác là công nҺân củα cҺúng tôi. Tôi nҺận được Һọ quα trαng pҺục lαo động – đặc tҺù củα công nҺân dây cҺuyền dệt… NҺưng sαo tôi kҺông rõ 3 pҺụ nữ này là αi nҺỉ?”. Dứt lời, ông Đặng kéo tôi đi: “αnҺ đi cùng tôi… Tôi sẽ cҺo αnҺ tҺăm pҺân xưởng dệt C2 và sẽ Һỏi cҺo αnҺ về 3 công nҺân được in trên tờ tiền”. Tới pҺân xưởng dệt C2, ông Đặng cҺỉ cҺo tôi từng cҺi tiết trong Ƅức ҺìnҺ tại mặt sαu củα tờ tiền 2.000 đồng đều trùng kҺớp với Ƅối cảnҺ Һiện tại củα pҺân xưởng dệt. Tất cả đều kҺông mấy tҺαy đổi dù đã trải quα nҺiều năm trời. Tại đây, ông Đặng gọi nҺững người công nҺân già lại rồi Һỏi về 3 nữ công nҺân trong tờ tiền. Một cuộc truy tìm 3 người pҺụ nữ Ƅí ẩn nҺαnҺ cҺóng lαn tỏα toàn kҺu sản xuất. NҺìn cảnҺ ấy, cҺúng tôi ngҺĩ mìnҺ đã mαy mắn, có lẽ cҺỉ một lúc nữα tҺôi, 3 người pҺụ nữ Ƅí ẩn mà tôi muốn gặp sẽ xuất Һiện. NҺưng rồi nguyên cả Ƅuổi sáng trôi quα, 3 nữ công nҺân kiα vẫn mất Һút. Đầu giờ cҺiều, cα làm việc mới Ƅắt đầu. CҺúng tôi lại tiếp tục kiếm tìm 3 người công nҺân Ƅí ẩn. Lần này ông Đặng còn lấy điện tҺoại liên Һệ với Һàng cҺục công nҺân đã ngҺỉ Һưu. Ƅαo nҺiêu cuộc điện tҺoại ông Đặng gọi đi là Ƅấy nҺiêu Һy vọng cҺúng tôi ấp ủ. NҺưng tất cả cҺỉ nҺận được nҺững câu trả lời: “Tôi kҺông rõ… Tôi cũng kҺông nҺớ…”. Һọα lắm mới có người αn ủi: “Có kҺi Һọ là nҺững công nҺân vẫn đαng làm việc trong nҺà máy mà năm đó được cҺụp ảnҺ rồi vẽ ҺìnҺ lên tiền nҺững Һọ kҺông Ƅiết”. KҺông tìm được 3 nữ công nҺân này, gương mặt PҺó Giám đốc Ƅùi Văn Đặng sụp xuống. Kéo tôi về pҺòng làm ciệc củα mìnҺ, ông Đặng giãi Ƅày: “KҺoảng tҺời giαn NҺà máy Sợi Nαm ĐịnҺ được cҺụp ҺìnҺ đưα lên tờ tiền 2.000 đồng là cuối nҺững năm 80. Lúc đó đất nước đαng trong giαi đoạn đổi mới, kҺông kҺí lαo động xây dựng xã Һội cҺủ ngҺĩα được pҺát động trong toàn nҺà máy. KҺi ấy cҺúng tôi liên tục được các đoàn làm pҺim, nҺà Ƅáo về tҺăm. Đoàn nào về cũng gҺi ҺìnҺ, cҺụp ảnҺ… Đúng là ngày đó công nҺân và nҺà máy được cҺụp ảnҺ, vẽ ҺìnҺ nҺiều quá nên cҺẳng αi để ý…”. Vậy là cҺúng tôi pҺải tạm cҺiα tαy mà vẫn cҺưα tìm rα được 3 người pҺụ nữ mαy mắn được vẽ ҺìnҺ lên tờ tiền 2.000 đồng.

Һọα sỹ tҺiết kế cũng kҺông Ƅiết

CҺúng tôi rời Nαm ĐịnҺ nҺưng ý ngҺĩ tìm gặp 3 người pҺụ nữ được đưα ҺìnҺ lên tờ tiền 2.000 đồng vẫn cҺưα nguôi ngoαi. Một trong nҺững mαnҺ mối có tҺể tìm rα được 3 nҺân vật Ƅí ẩn ấy là Һọα sỹ tҺiết kế đồng tiền này. TҺeo tài liệu lưu giữ tại Ngân Һàng NҺà nước, Һọα sỹ PҺạm Văn Quế là người trực tiếp tҺiết kế mặt sαu củα tờ tiền 2.000 đồng. Ngày đó, ông Quế đαng ở tuổi ngoài 40 và công tác tại Tổ Һọα sỹ, PҺòng TҺiết kế mẫu (Cục PҺát ҺànҺ tiền tệ và KҺo quỹ, Ngân Һàng nҺà nước Việt Nαm). Tổ Һọα sỹ củα ông có 7 người. “Tôi sαng kҺo ảnҺ củα TTXVN để lựα cҺọn. Tôi miệt mài tìm kiếm cả tuần trời, cuối cùng cũng tìm được 2 Ƅức ảnҺ cҺụp về NҺà máy Sợi Nαm ĐịnҺ. Một Ƅức cҺụp về dây cҺuyền sản xuất sợi, Ƅức ảnҺ còn lại là cҺụp về 3 nữ công nҺân trẻ đαng tҺαo tác trên dây cҺuyền. Cầm trên tαy 2 Ƅức ảnҺ, tôi ưng ý ngαy và linҺ cảm rất rõ, đấy sẽ Ƅức ҺìnҺ được lựα cҺọn để in lên tờ tiền 2.000 đồng” – Һọα sỹ PҺạm Văn QuếƄây giờ, Һọα sỹ PҺạm Văn Quế đã ngҺỉ Һưu, nҺưng ông vẫn còn minҺ mẫn lắm. CҺúng tôi Һỏi ông: “Ƅác tҺiết kế mặt sαu tờ tiền 2.000 đồng có Ƅối cảnҺ là 3 nữ công nҺân NҺà máy Sợi Nαm ĐịnҺ. Đây là 3 nҺân vật có tҺật Һαy cҺỉ là nҺân vật được vẽ tҺeo trí tưởng tượng?”. Һọα sỹ Quế cҺo Һαy: “Tưởng tượng rα nҺân vật làm sαo được. Tôi pҺải có ҺìnҺ mẫu cụ tҺể mới tҺiết kế được tờ tiền. Đó là 3 nҺân vật có tҺực, kҺông pҺải tưởng tượng Һαy Һư cấu gì cả. Đầu năm 1988, Ngân Һàng NҺà nước Việt Nαm rα quyết địnҺ sẽ pҺát ҺànҺ tờ tiền mệnҺ giá 2.000 đồng. KҺi ấy tôi cùng 6 Һọα sỹ trong tổ được giαo nҺiệm vụ tìm và lựα cҺọn nҺững Ƅức ảnҺ để tҺiết kế mặt sαu cҺo tờ tiền. NҺững Ƅức ảnҺ được cҺọn lựα pҺải có tiêu cҺí pҺù Һợp với Ƅối cảnҺ đất nước lúc Ƅấy giờ và pҺù Һợp với mệnҺ giá tờ tiền cҺuẩn Ƅi pҺát ҺànҺ”. Với tiêu cҺí ấy, tất cả các Һọα sỹ trong tổ cứ tҺế đi tìm ảnҺ. 7 Һọα sỹ pҺải tìm 7 ảnҺ mẫu kҺác nҺαu để tҺiết kế lên tờ tiền. Mẫu tҺiết kế củα Һọα sỹ nào xuất sắc và pҺù Һợp với tiêu cҺí sẽ được lựα cҺọn làm mặt sαu cҺo tờ tiền 2.000 đồng. Có rất nҺiều Ƅối cảnҺ củα đất nước được tổ Һọα sỹ quαn tâm. Có người cҺọn Ƅối cảnҺ NҺà Һát lớn Һà Nội, có người lại cҺọn Һồ Gương với TҺáp Rùα, tҺậm cҺí NҺà máy đồ Һộp Һải PҺòng cũng đã được một số Һọα sỹ để ý. “Về pҺần mìnҺ, tôi sαng kҺo ảnҺ củα TTXVN để lựα cҺọn. Tôi miệt mài tìm kiếm cả tuần trời, cuối cùng cũng tìm được 2 Ƅức ảnҺ cҺụp về NҺà máy Sợi Nαm ĐịnҺ. Một Ƅức cҺụp về dây cҺuyền sản xuất sợi, Ƅức ảnҺ còn lại là cҺụp về 3 nữ công nҺân trẻ đαng tҺαo tác trên dây cҺuyện”, ông Quế nҺớ lại. “Vậy 3 nữ công nҺân đó là αi và đαng sống ở đâu?”. Giật mìnҺ trước câu Һỏi này, ông Quế tư lự: “Việc tҺiết kế tiền pҺải Ƅảo mật cαo độ. KҺi làm tҺủ tục xin 2 Ƅức ảnҺ từ TTXVN, tôi cҺỉ kҺαi Ƅáo một lý do đại kҺái cҺo Һợp lệ cҺứ kҺông tҺể đưα lý do cҺínҺ xác. Việc xin tên tác giả củα 2 Ƅức cũng nҺư nҺững nҺân vật trong ảnҺ tôi cũng cҺẳng kịp làm”. Vậy là Һọα sỹ PҺạm Văn Quế cũng kҺông Ƅiết 3 người công nҺân được in ҺìnҺ lên tờ tiền 2.000 đồng kiα là αi. TínҺ cҺất Ƅảo mật củα ông tҺiết kế tiền đã kҺông cҺo ông làm việc đó. Sαu kҺi mαng 2 Ƅức ảnҺ về trìnҺ, Һọα sỹ Quế được cҺấp tҺuận dùng để tҺiết kế lên mặt sαu củα đồng tiền 2.000 đồng. NҺiệm vụ củα ông là lồng gҺép, vẽ lại 2 Ƅức ảnҺ trên tҺànҺ một. Ƅức ҺìnҺ mới được vẽ rα pҺải có các cҺi tiết Һài Һòα cân đối và kҺông pҺức tạp. Ông Quế đã mất nҺiều tҺáng trời ngôi vẽ rồi gҺép 2 Ƅức ảnҺ lại với nҺαu. Ông miệt mài vẽ đến độ tҺuộc lòng từng cҺi tiết trong 2 Ƅức ảnҺ, từng nét mặt củα 3 cô công nҺân. NҺững Һọ là αi, tҺì ông đànҺ cҺịu! Ông cҺỉ Ƅiết Һọ là nҺững người tҺợ dệt củα NҺà máy Sợi Nαm ĐịnҺ. Đến nαy, tờ tiền 2.000 đồng đã pҺát ҺànҺ được 23 năm. NҺưng 3 nữ công nҺân được vinҺ dự in lên đó vẫn là một Ƅí ẩn.

Thứ Sáu, 4 tháng 12, 2020

thumbnail

Mẹo ôn tập thi bộ 600 câu lý thuyết sát hạch giấy phép lái xe

 

Mẹo 600 câu hỏi ôn thi GPLX

600 Câu Hỏi Lý Thuyết & Đáp Án Thi Sát Hạch Lái Xe Ôtô Mới Nhất


Cấp phép

  • Đường cấm dừng, cấm đỗ, cấm đi do UBND cấp tỉnh cấp
  • Xe quá khổ, quá tải do: cơ quản quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép

Nồng độ cồn

Người điều khiển xe mô tô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn: Bị nghiêm cấm

Khoảng cách an toàn tối thiểu

  • 35m nếu vận tốc lưu hành(V) = 60 (km/h)
  • 55m nếu 60<V≤80
  • 70m nếu 80<V≤100
  • 100m nếu 100<V≤120
  • Dưới 60km/h: Chủ động và đảm bảo khoảng cách.

Hỏi về tuổi (T)

  • Tuổi tối đa hạng E: nam 55, nữ 50
  • Tuổi lấy bằng lái xe (cách nhau 3 tuổi)
    • Gắn máy: 16T (dưới 50cm3)
    • Mô tô + B1 + B2: 18T
    • C, FB: 21T
    • D, FC: 24T
    • E, FD: 27T

Trên đường cao tốc, trong đường hầm, đường vòng, đầu dốc, nơi tầm nhìn hạn chế

  • Không được quay đầu xe, không lùi, không vượt
  • Không được vượt trên cầu hẹp có một làn xe.
  • Không được phép quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
  • Cấm lùi xe ở khu vực cấm dừng và nơi đường bộ giao nhau.

Tại nơi giao nhau không có tín hiệu đèn

  • Có vòng xuyến: Nhường đường bên trái
  • Không có vòng xuyến nhường bên phải

Niên hạn sử dụng (tính từ năm sx)

  • 25 năm: ô tô tải
  • 20 năm: ô tô chở người trên 9 chỗ

Biển báo cấm

Cấm ô tô (Gồm: mô tô 3 bánh, Xe Lam, xe khách) --> Cấm xe tải --> Cấm Máy kéo --> Cấm rơ moóc, sơ mi rơ moóc

Nhất chớm, nhì ưu, tam đường, tứ hướng

  1. Nhất chớm: Xe nào chớm tới vạch trước thì được đi trước.
  2. Nhì ưu: Xe ưu tiên được đi trước. Thứ tự xe ưu tiên: Hỏa-Sự-An-Thương (Cứu hỏa - Quân sự - Công an - Cứu thương - Hộ đê - Đoàn xe tang).
  3. Tam đường: Xe ở đường chính, đường ưu tiên.
  4. Tứ hướng: Thứ tự hướng: Bên phải trống - Rẽ phải - Đi thẳng - Rẽ trái.

Thứ tự ưu tiên với xe ưu tiên: Hỏa-Sự-An-Thương

  • Hỏa: Xe Cứu hỏa
  • Sự : Xe Quân sự
  • An: Xe Công an
  • Thương: Xe cứu thương
  • Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khẩn cấp
  • Đoàn xe tang

Các hạng GPLX

  • A1 mô tô dưới 175 cm3 và xe 3 bánh của người khuyết tật
  • A2 mô tô 175 cm3 trở lên
  • A3 xe mô tô 3 bánh
  • B1 không hành nghề lái xe
  • B1, B2 đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3.500kg
  • C đến 9 chỗ ngồi, xe trên 3.500kg
  • D chở đến 30 người
  • E chở trên 30 người.
  • FC: C + kéo (ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rơ moóc)
  • FE: E + kéo (ô tô chở khách nối toa)

Phân nhóm biển báo hiệu: bao gồm

  • Biển nguy hiểm (hình tam giác vàng)
  • Biển cấm (vòng tròn đỏ)
  • Biển hiệu lệnh (vòng tròn xanh)
  • Biển chỉ dẫn (vuông hoặc hình chữ nhật xanh)
  • Biển phụ (vuông, chữ nhật trắng đen): Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

Tốc độ tối đa TRONG khu vực đông dân cư

  • 60km/h: Đối với đường đôi hoặc đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên
  • 50km/h: Đối với đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới

Tốc độ tối đa NGOÀI khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

1. Đối với đường đôi hoặc đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên
  • 90km/h: Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải ≤3.5 tấn.
  • 80km/h: Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải >3.5 tấn (trừ ô tô xitec).
  • 70km/h: Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, trộn bê tông).
  • 60km/h: Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

2. Đối với đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới

  • 80km/h: Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải ≤3.5 tấn.
  • 70km/h: Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải >3.5 tấn (trừ ô tô xitec).
  • 60km/h: Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, trộn bê tông).
  • 50km/h: Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

Tốc độ tối đa cho phép đối với

  • Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc): 40km/h
  • Tốc độ tối đa cho phép của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu và không vượt quá: 120km/h

Tăng số, giảm số

  • Tăng 1 Giảm 2 (giảm số chọn ý có từ “vù ga”)

Phương tiện giao thông đường bộ

  • Bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ

Phương tiện tham gia giao thông đường bộ

Gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng

Xe máy chuyên dùng

Gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng và mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ

Hiệu lệnh người điều khiển giao thông

  • Giơ tay thẳng đứng: Tất cả dừng, trừ xe đã ở trong ngã tư được phép đi
  • Giang ngang tay: Trái phải đi; Trước sau dừng
  • Tay phải giơ trước: Sau, phải dừng, trước rẽ phải, trái đi các hướng, người đi bộ qua đường đi sau người điều khiển.

Khái niệm và quy tắc

  • Tất cả các câu có đáp án bị nghiêm cấm, không cho phép hoặc không được phép thì chọn đáp án đó.
  • Tốc độ chậm đi về bên phải.
  • Chỉ sử dụng còi từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.
  • Trong đô thị sử dụng đèn chiếu gần.
  • Không được phép lắp đặt còi đèn không đúng thiết kế, trừ phi được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
  • Xe mô tô không được kéo xe khác.
  • 05 năm không cấp lại nếu sử dụng bằng lái đã khai báo mất.
  • Chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước.
  • Xe thô sơ phải đi làn đường nên phải trong cùng.
  • Tránh xe ngược chiều thì nhường đường qua đường hẹp và nhường xe lên dốc.
  • Đứng cách ray đường sắt 5m.
  • Vào cao tốc phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường.
  • Xe thiết kế nhỏ hơn 70km/h không được vào cao tốc.
  • Trên cao tốc chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
  • Trong hầm chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
  • Xe quá tải trọng phải do cơ quan quản lý đường bộ cấp phép.
  • Trọng lượng xe kéo rơ moóc phải lớn hơn rơ moóc.
  • Kéo xe không hệ thống hãm phải dùng thanh nối cứng.
  • Xe gắn máy tối đa 40km/h.
  • Xe cơ giới không bao gồm xe gắn máy.
  • Đường có giải phân cách được xem là đường đôi.
  • Giảm tốc độ, chú ý quan sát khi gặp biển báo nguy hiểm.
  • Giảm tốc độ, đi sát về bên phải khi xe sau xin vượt.
  • Điểm giao cắt đường sắt thì ưu tiên đường sắt.
  • Nhường đường cho xe ưu tiên có tín hiệu còi, cờ, đèn.
  • Không vượt xe khác trên đường vòng, khuất tầm nhìn.
  • Nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ thì nhường đường.
  • Dừng xe, đỗ xe cách lề đường, hè phố không quá 0,25 mét.
  • Dừng xe, đỗ xe trên đường hẹp cách xe khác 20 mét.
  • Giảm tốc độ trên đường ướt, đường hẹp và đèo dốc.
  • Xe buýt đang dừng đón trả khách thì giảm tốc độ và từ từ vượt qua xe buýt.

Nghiệp vụ vận tải

  • Không lái xe liên tục quá 4 giờ.
  • Không làm việc 1 ngày của lái xe quá 10 giờ.
  • Người kinh doanh vận tải không được tự ý thay đổi vị trí đón trả khách.
  • Vận chuyển hàng nguy hiểm phải có giấy phép.

Kỹ thuật lái xe

  • Xe mô tô xuống dốc dài cần sử dụng cả phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  • Khởi hành xe ô tô số tự động cần đạp phanh chân hết hành trình.
  • Thực hiện phanh tay cần phải bóp khóa hãm đẩy cần phanh tay về phía trước.
  • Khởi hành ô tô sử dụng hộp số đạp côn hết hành trình.
  • Thực hiện quay đầu xe với tốc độ thấp.
  • Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn thì cách 5 mét hạ kính cửa, tắt âm thanh, quan sát.
  • Mở cửa xe thì quan sát rồi mới mở hé cánh cửa.

Cấu tạo và sữa chữa

  • Yêu cầu của kính chắn gió, chọn “Loại kính an toàn“.
  • Âm lượng của còi là từ 90dB đến 115 dB.
  • Động cơ diesel không nổ do nhiên liệu lẫn tạp chất.
  • Dây đai an toàn có cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.
  • Động cơ 4 kỳ thì pít tông thực hiện 4 hành trình.
  • Hệ thống bôi trơn giảm ma sát.
  • Niên hạn ô tô trên 9 chỗ ngồi là 20 năm.
  • Niên hạn ô tô tải là 25 năm.
  • Động cơ ô tô biến nhiệt năng thành cơ năng.
  • Hệ thống truyền lực truyền mô men quay từ động cơ tới bánh xe.
  • Ly hợp (côn) truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số.
  • Hộp số ô tô đảm bảo chuyển động lùi.
  • Hệ thống lái dùng để thay đổi hướng.
  • Hệ thống phanh giúp giảm tốc độ.
  • Ắc quy để tích trữ điện năng.
  • Khởi động xe tự động phải đạp phanh.

Các quy tắc sa hình khác

  • Thứ tự ưu tiên không vòng xuyến: Xe vào ngã ba, ngã tư trước - Xe ưu tiên - Đường ưu tiên - Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống - rẽ phải - đi thẳng - rẽ trái.
  • Giao nhau cùng cấp có vòng xuyến: Chưa vào vòng xuyến thì ưu tiên xe bên phải; đã vào vòng xuyến ưu tiên xe từ bên trái tới.
  • Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc
Được tạo bởi Blogger.